당신은 주제를 찾고 있습니까 “in time on time – On time vs In time – English In A Minute“? 다음 카테고리의 웹사이트 https://you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: https://you.tfvp.org/blog. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 BBC Learning English 이(가) 작성한 기사에는 조회수 59,642회 및 좋아요 1,908개 개의 좋아요가 있습니다.
in time on time 주제에 대한 동영상 보기
여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!
d여기에서 On time vs In time – English In A Minute – in time on time 주제에 대한 세부정보를 참조하세요
What’s the difference between ‘on time’ and ‘in time’? Phil’s just in time to explain. Give us 60 seconds and we’ll give you the English in this free English lesson.
Watch this video and complete this sentence:
I didn’t get home ___ time but I was still ___ time to make dinner for everyone.
a) on/in
b) in/on
☺️Visit our website for the transcript, a summary and more quizzes:
http://www.bbc.co.uk/learningenglish/english/course/eiam/unit-2/session-3
For more free English lessons and videos visit our website: http://www.bbclearningenglish.com
#LearnEnglish #EnglishVocabulary #EIAM
in time on time 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.
Câu hỏi: Phân biệt “on time” và “in time” – Tiếng Anh Mỗi Ngày
“in time” sẽ mang nghĩa là “just before the last moment” (ngay trước khi quá muộn, vừa kịp lúc). Chẳng hạn như xe buýt đi lúc 5h30 và 5h29 bạn …
Source: tienganhmoingay.com
Date Published: 6/16/2022
View: 3825
Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh đơn giản nhất
Khác với On time, In time được sử dụng để nói về một hành động diễn ra vừa kịp lúc. có nghĩa là hành động này xảy ra kịp thời trước khi quá muộn hay sự việc …
Source: stepup.edu.vn
Date Published: 2/17/2022
View: 8962
Cách phân biệt on time và in time trong tiếng Anh – VnExpress
Tóm lại, “being on time” là một thái độ sống (punctuality) và có tính văn hóa. Trong khi đó, “being in time” là việc bạn đúng giờ trước khi hậu …
Source: vnexpress.net
Date Published: 11/2/2021
View: 2054
Phân Biệt On time và In time trong tiếng anh I Jaxtina
Cả 2 cụm từ đều là kịp lúc nhưng in time là dư một ít thời gian để bạn có thể chuẩn bị hoặc làm gì đó. Còn on time là vừa kịp khi cái gì đó vừa diễn ra. Trường …
Source: jaxtina.com
Date Published: 1/14/2021
View: 4131
Phân Biệt On time và In time – HelloChao
“On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch. Còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế …
Source: www.hellochao.vn
Date Published: 2/22/2021
View: 6193
On time và in time là gì? Cách dùng và phân biệt – IIE Việt Nam
On time có nghĩa là đúng giờ. On time được sử dụng trong trường hợp để nói về một hành động, một xử việc xảy đến đúng thời gian như dự kiến từ trước, cho 1 kế …
Source: iievietnam.org
Date Published: 5/2/2022
View: 3839
Phân biệt ON TIME và IN TIME (chi tiết có ví dụ minh họa)
Tức là, với ON TIME, ta phần nào biết được “time” đó là khi nào, và trông chờ thời gian đó đến, còn với IN TIME ta không biết rõ được thời gian chính xác (vì …
Source: thichtienganh.com
Date Published: 2/6/2021
View: 2749
Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh – Bài tập thực hành
In time được sử dụng để nói về một hành động diễn ra vừa kịp lúc. có nghĩa là hành động này xảy ra kịp thời trước khi quá muộn hay sự việc khác …
Source: thanhtay.edu.vn
Date Published: 10/9/2022
View: 8339
Phân biệt on time và in time đơn giản nhất cho người mới bắt …
On time phản ánh tính kịp thời, tức là diễn ra một sự kiện theo lịch trình hoặc kế hoạch. Nó được sử dụng để nói về một điều gì đó xảy ra hoặc …
Source: elight.edu.vn
Date Published: 12/16/2022
View: 8854
주제와 관련된 이미지 in time on time
주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 On time vs In time – English In A Minute. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.
주제에 대한 기사 평가 in time on time
- Author: BBC Learning English
- Views: 조회수 59,642회
- Likes: 좋아요 1,908개
- Date Published: 2020. 1. 20.
- Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=s_alqkmAjkE
Phân biệt “on time” và “in time”
Chào bạn,
“on time” sẽ mang nghĩa là “punctual, not late” (đúng giờ, đúng hạn cho một kế hoạch đã định sẵn, không trễ). Chẳng hạn như bữa tiệc được định sẵn sẽ bắt đầu lúc 7h và 6h30 khách đã có mặt, ta nói “They are on time”. Ví dụ khác:
I finished the project on time (Tôi đã hoàn thành dự án đúng hạn)
“in time” sẽ mang nghĩa là “just before the last moment” (ngay trước khi quá muộn, vừa kịp lúc). Chẳng hạn như xe buýt đi lúc 5h30 và 5h29 bạn đến nơi thì sẽ là “You are in time” vì vừa kịp trước lúc xe khởi hành. Ví dụ khác:
She got him to the hospital just in time (Cô ấy đưa anh ấy đến bệnh viện vừa kịp lúc, ta hiểu là nếu không kịp thì sẽ quá muộn).
Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh đơn giản nhất
3.8 (75.63%) 87 votes
On time và in time đều là từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách sử dụng và ý nghĩa biểu đạt của chúng lại khác nhau. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp các kiến thức về on time và in time bao gồm định nghĩa, cách dùng, các từ đồng nghĩa. Nếu bạn chưa biết cách phân biệt cặp từ này thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé.
1. Phân biệt on time và in time trong tiếng Anh
Nếu bạn có hẹn lúc 8 giờ 30 và đến vào lúc lúc 8 giờ 30 thì là “on time” hay “in time” nhỉ? để giải quyết câu hỏi này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về On time và In time nhé.
On time
Định nghĩa
“On time” trong tiếng Anh mang nghĩa là “đúng giờ”.
Ví dụ:
The most important thing is to be on time .
(Điều quan trọng nhất là phải đến đúng giờ.)
Everyone on the team got ready to launch the project on time.
(Mọi người trong nhóm đã sẵn sàng khởi động dự án đúng thời gian.)
Cách dùng
Ontime được sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy đến đúng như thời gian đã dự kiến từ trước, cho 1 kế hoạch đã được định sẵn.
Ví dụ:
The plane took off on time .
(Máy bay cất cánh đúng giờ.)
See you at 8 o’clock tonight at the cinema. – Ok. Remember to be on time.
(Hẹn gặp lại mọi người lúc 8 giờ tối nay tại rạp chiếu phim. – Đồng ý. Nhớ đến đúng giờ.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.TẢI NGAY
Từ đồng nghĩa
Các từ đồng nghĩa với On time: Punctual; not late mang nghĩa là đúng giờ, không chậm trễ, vừa kịp thời gian.
Ví dụ:
Meeting will start at 8:30 am. Please be on time.
(Meeting will start at 8:30 am. Please be on time.)
She is always punctual .
(Cô ấy luôn đúng giờ.)
I am not late , am I?
(Tôi không muộn phải không?)
In time
Định nghĩa
“In time” mang nghĩa là “, vừa kịp, xảy ra trước khi quá muộn”.
Ví dụ:
You will be in time for the last train if you go now.
(Máy bay cất cánh đúng giờ.)
The host arrived just in time before the event started.
(Người dẫn chương trình đến ngay trước khi sự kiện bắt đầu.)
Cách dùng
Khác với On time, In time được sử dụng để nói về một hành động diễn ra vừa kịp lúc. có nghĩa là hành động này xảy ra kịp thời trước khi quá muộn hay sự việc khác sẽ xảy ra.
Ví dụ:
If you run really fast you will probably make it in time .
(Nếu bạn chạy thật nhanh, bạn có thể sẽ đến kịp.)
I did not anticipate this in time .
(Tôi đã không lường trước được điều này kịp thời.)
Từ đồng nghĩa
Cụm từ “Just in time” trong tiếng Anh đồng nghĩa với “Almost too late” mang nghĩa là “vừa kịp để không quá muộn”.
Ví dụ:
Come here quickly, you are just in time.
= Come here quickly, you are almost late.
(Mau tới đây đi, bạn vừa đến kịp đấy.)
Yesterday morning I woke up late, but I still arrived just in time to catch the bus.
= Yesterday morning I woke up late, but I still arrived almost too late to catch the bus.
(Sáng hôm qua tôi dậy muộn, nhưng tôi vẫn đến kịp xe buýt.)
Xem thêm: Phân biệt Hanged và Hung trong tiếng Anh
2. Bài tập ứng dụng on time và in time
Đến đây chắc các bạn đã biết được cách phân biệt On time và In time trong tiếng Anh rồi đúng không? Hãy ghi nhớ nhé:
On time: Đúng thời gian theo một kế hoạch, lịch trình có sẵn;
In time: Kịp lúc để làm một hoạt động khác.
Vì vậy, hãy cố gắng “on time” chứ đừng “in time” nếu không muốn “vội vàng vắt chân lên cổ” bạn nhé.
Còn bây giờ hãy làm bài tập phân biệt On time và In time dưới đây nhé.
Bài tập
Bài 1: Điền On time/In time vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Although it rained heavily, the volleyball match still began_______. They came too late! If they arrived at 8am, they would be_______ for the meeting. The test will start in 5 minutes. I hope he can arrive here_______ . A little child suddenly ran across the road,but I managed to stop him______. Our teacher required us to go to class_______ .
Bài 2: Sử dụng On time và In time để dịch các câu tiếng Việt dưới đây sang tiếng Anh:
Nếu Mike đến lúc 9 giờ sáng, anh ấy sẽ đến đúng giờ cho kỳ thi. Mẹ yêu cầu chúng tôi đi ngủ đúng giờ. Anh ấy muốn về nhà kịp giờ để xem bóng rổ trên tivi. Bây giờ là 7 giờ. Tôi đúng giờ nhé. Mặc dù thời tiết xấu nhưng chúng tôi đã chuẩn bị đầy đủ để buổi ngoại khóa diễn ra đúng giờ. Jenny đến lớp kịp giờ để làm bài kiểm tra.
Đáp án
Bài 1:
On time. In time. In time. In time. On time.
Bài 2:
If Mike arrived at 9 A.M, he would be on time for the exam. Mom requests us to go to sleep on time. He wants to get home in time to see the basketball on television. It is seven o’ clock. I am right on time. Despite the bad weather, we prepared enough for the extracurricular activity to take place on time. Jenny went to the class in time to take a test.
sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà
Trên đây là những kiến thức về On time và In time trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn không còn nhầm lẫn hay “đau đầu” khi làm bài tập lựa chọn On time hoặc In time nữa nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!
Comments
Phân biệt ‘on time’ và ‘in time’
Nếu có hẹn lúc 5h30 và đến vào lúc 5h40, bạn có ‘in time’ không? Thầy giáo Quang Nguyen chia sẻ cách dùng ‘on time’ và ‘in time’.
Mùa hè đến, ngày mai cả công ty sẽ đi picnic. Mọi người hẹn nhau 5h30 có mặt để 5h45 xe bắt đầu chuyển bánh. 5h30 – tiếng chuông điện thoại rung lên lần thứ 5, bạn cuống cuồng bay khỏi giường và vơ bất kỳ cái gì trong tầm tay lao tới công ty. 5h44, khi xe chuẩn bị chuyển bánh cũng là lúc bạn lao ào lên xe như một cơn gió – “just in time”.
Một câu chuyện quen thuộc. Vậy, bạn đã “arrive on time” hay “arrive in time” cho cuộc đi chơi?
“On time” là việc bạn đến đúng giờ cho một kế hoạch đã định sẵn. Ở câu chuyện trên, kế hoạch là 5h30, nên việc bạn trễ tới 14 phút sẽ biến bạn thành “a late person” – tức là bạn không “on time”. Nếu muốn nói, “anh ấy là người luôn đúng giờ”, bạn có thể nói: “He’s always on time”, nghĩa là anh ấy không bao giờ đến muộn.
Tuy nhiên, đúng giờ – “on time” – cũng là vấn đề văn hóa. Người Hàn Quốc hay Mỹ rất quý trọng thời gian, đến muộn là biểu hiện của thiếu tôn trọng và có thể mang lại cho bạn nhiều phiền phức. Ở Trung Quốc, nếu bạn đến muộn trong 10 phút, đó được coi là “on time”. Ở Nhật Bản, nếu tàu điện đến chỉ sau một phút so với giờ dự kiến, tức là nó đến muộn (late).
Ở Đức, bạn được kỳ vọng đến sớm 10 phút trước cuộc họp (đến trước 9 phút được coi là “not on time”). Ở Nigeria, nếu một cuộc họp dự kiến bắt đầu từ 1h, nó sẽ bắt đầu trong khoảng 1-2h. Ở Brazil, nếu có một cuộc họp qua mạng (social appointment), bạn không cần phải đúng giờ, trừ khi người ta thêm vào chữ “English time”.
Người Nga thì coi trọng sự kiên nhẫn, chứ không phải việc đến đúng giờ, nên nếu có hẹn với người Nga, bạn nên đến đúng giờ nhưng đừng kỳ vọng điều ngược lại từ đối tác.
Nếu có hẹn với người Nga, bạn nên đến đúng giờ, nhưng không nên kỳ vọng tương tự từ đối tác (Nguồn: businessinsider)
Quay trở lại ví dụ, rõ ràng đến muộn 14 phút biến bạn thành người “not on time”. Nhưng việc bạn đến trước khi xe khởi hành có nghĩa là bạn đã “in time for the trip”. “Being in time” có nghĩa là bạn tới vừa kịp trước khi quá muộn; hoặc một điều gì đó xấu xảy ra. Tưởng tượng, bạn tới nơi hẹn vào lúc 5h46 và chiếc xe đã chuyển bánh, “you are not in time” – hoặc “you are too late”. Dưới đây là một số ví dụ khác cho “in time”:
– The accident victim was seriously injured; they got him to the hospital just in time (Nạn nhân vụ tai nạn bị thương nặng; họ đưa anh ta vào bệnh viện vừa kịp lúc).
I missed the opportunity to go to that college because I didn’t submit my application in time. (Tôi bị mất cơ hội vào học trường đại học đó vì đã không nộp hồ sơ đúng hạn).
Người ta sử dụng “just in time” để diễn đạt ý tưởng “vừa kịp lúc”, tức là chỉ muộn hơn một chút thì hậu quả đã có thể xảy ra.
Tóm lại, “being on time” là một thái độ sống (punctuality) và có tính văn hóa. Trong khi đó, “being in time” là việc bạn đúng giờ trước khi hậu quả xấu xảy ra. Trong nhiều trường hợp, hai cách diễn đạt này có thể sử dụng thay thế cho nhau.
Chúc các bạn luôn “on time” chứ đừng chỉ “in time” nhé.
Quang Nguyen
Bài viết tham khảo nguồn từ businessinsider.
Phân Biệt On time và In time trong tiếng anh I Jaxtina
On time và In time đều là những từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên mỗi từ lại có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, các bạn đừng nhầm lẫn nhé. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt của chúng, bài viết này sẽ chỉ cho các bạn cách phân biệt hai từ này nhé.
Xem thêm: các khóa học tại trung tâm tiếng Anh Jaxtina. Các khóa học IELTS tại Jaxtina. Các khóa học tiếng anh cho bé tại Jaxtina. Đăng ký ngay để được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.
Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh
Phân Biệt On time và In time
Be On time
Usage:
– Đồng nghĩa với punctual – đúng giờ, không chậm trễ, vừa kịp thời gian.
E.g.
We have a meeting at 9.30, please be on time. (Chúng ta có một cuộc gặp lúc 9h30, nhớ đến đúng giờ nhé.)
She is always on time. (Cô ấy luôn đúng giờ.)
– Chỉ một việc xảy ra vào đúng thời gian dự tính, không sớm hay muộn hơn.
E.g. Despite the rain, the meeting happened on time. (Mặc dù trời mưa, anh ấy vẫn đến cuộc họp đúng giờ.)
Lưu ý: Trái ngược với on time là “late”.
E.g. Don’t be late for class tomorrow because we have an important exam. (Ngày mai đừng đi trễ đó bởi vì chúng ta có một bài kiểm tra rất quan trọng.)
Be In time
Usage:
Vừa kịp, kịp giờ, diễn ra trước khi quá muộn (with enough time to spare, before the last moment). Nếu on time là đúng lúc thì in time bạn sẽ đến sớm hơn một ít để chuẩn bị.
E.g.
Although I get up late, I go to school in time. (Mặc dù dậy muộn, tôi vẫn kịp đến trường đúng giờ.)
Hurry up! We’re going to be late. – Don’t worry, we will be in time. (Nhanh lên chúng ta sắp muộn rồi. – Đừng lo, chúng ta sẽ đến kịp giờ thôi.)
Lưu ý: Trái ngược với in time là “too late”.
You submitted the document too late for a boss to see. (Bạn nộp hồ sơ cho sếp xem xét quá trễ.)
Just in time, almost too late
Bạn có thể sử dụng just in time hoặc almost too late với nghĩa vừa kịp, không quá muộn để dẫn đến hậu quả không mong muốn.
E.g.
She was just in time to the meeting. (Cô ấy chỉ vừa kịp giờ đến buổi gặp.)
I got to the bus stop almost too late to catch the bus. (Tôi đến trạm xe buýt vừa kịp để bắt được xe bus.)
Mình sẽ tóm tắt đơn giản như sau:
Cả 2 cụm từ đều là kịp lúc nhưng in time là dư một ít thời gian để bạn có thể chuẩn bị hoặc làm gì đó. Còn on time là vừa kịp khi cái gì đó vừa diễn ra.
đều là kịp lúc nhưng là dư một ít thời gian để bạn có thể chuẩn bị hoặc làm gì đó. Còn là vừa kịp khi cái gì đó vừa diễn ra. Trường hợp chỉ sử dụng on time:
– Nói về văn hóa đúng giờ chung chung, không phải hành động.
– Chỉ một việc gì đã diễn ra đúng thời gian đã lên kế hoạch.
Bài tập vận dụng: Điền vào chỗ trống:
Although it rained, the concert began_______. The class will be started in a few minutes. I hope she arrives here_______. If they arrive at 9 A.M, they are_______ for the meeting. Teachers request ours to come to class _______.
Đáp án:
on time in time in time on time
Đây là những cách giúp các bạn phân biệt 2 cụm từ chỉ thời gian hay được sử dụng. Chúc các bạn học tốt nhé.
Dành cho bạn: Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!
Phân Biệt On time và In time
Có một sự khác biệt rất rõ ràng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
“On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch. Còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch.
On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ)
Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính:
The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45). [Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45)]
“I’ll meet you at 7.30.” “OK, but please be on time.” (= don’t be late, be there at 7.30). [“Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30.” “Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé.” (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)]
The conference was very well organised. Everything began and finished on time. [Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.]
Đối nghĩa với on time là late:
Be on time. Don’t be late. [Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.]
In time (for something/ to do something) = with enough time to spare, before the last moment – vừa đúng lúc (làm gì đó)
Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner). [Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)]
I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her birthday). [Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy)]
I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to see the football match). [Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (= đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)]
Ngược lại với in time là too late:
I got home too late to see the football match. [Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.]
Cũng có thể nói just in time (= almost too late – vừa kịp để không quá muộn):
On time và in time là gì? Cách dùng và phân biệt
ON TIME và IN TIME là một trong những dạng ngữ pháp quen thuộc trong các dạng bài thi IELTS; TOEIC. Về mặt bản chất 2 cụm từ này đều hướng đến chỉ thời gian song cách dùng giữa chúng lại không phải là đồng nhất và có thể thay thế cho nhau được. Vậy làm thế nào để làm chính xác các bài tập dạng này? Bài viết phân biệt ON TIME và IN TIME trong phần ngữ pháp sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi trên.
On time và in time trong tiếng Anh
On Time là gì?
On time có nghĩa là đúng giờ. On time được sử dụng trong trường hợp để nói về một hành động, một xử việc xảy đến đúng thời gian như dự kiến từ trước, cho 1 kế hoạch đã được định sẵn; không chậm trễ.
ON TIME = PUNCTUAL = NOT LATE
Ví dụ:
The train left on time
Chuyến tàu rời ga đúng giờ.
“We will meet you at 7:20 p.m” – Chúng tôi sẽ gặp bạn vào lúc 7h 20 phút tối
“Ok. Let’s be on time” – được thôi. Nhớ đến đúng giờ nhé.
Tuy nhiên tùy vào văn hóa từng quốc gia mà vấn đề ON TIME lại được nhìn nhận khác biệt:
Đối với văn hóa Trung Quốc thì việc bạn đến muộn 10 phút vẫn được coi là ON TIME;
Tuy nhiên đối với những quốc gia quý trọng thời gian như Hàn Quốc và Mỹ thì đến đúng thời gian đã được định sẵn mới được xem là ON TIME;
Tại đất nước Nhật Bản quy củ thì ON TIME được xem là nét văn hóa được người dân coi trong và đề cao.
Đến với đất nước Đức thì ON TIME thường sẽ được cho là sớm hơn so với thời gian định sẵn
Nếu bạn đến không đúng giờ thì bạn sẽ trở thành người NOT ON TIME.
IN TIME là gì?
In time cũng được sử dụng để nói về thời gian. Tuy nhiên khác với on time thì in time được dùng để chỉ một hành động diễn ra vừa kịp lúc. Điều đó có nghĩa để ám chỉ rằng hành động xảy ra là kịp thời trước khi quá muộn hoặc một điều gì đó xấy xảy ra.
Ví dụ:
Will you come back home in time for dinner?
(Bạn sẽ về nhà kịp bữa tối chứ?)
JUST IN TIME = ALMOST TOO LATE : VỪA KỊP ĐỂ KHÔNG QUÁ MUỘN.
The patien was seriously convulsive; they got hime to the hospital jusst in time.
(Bệnh nhân đang lên cơn co giật nguy hiểm; rất may họ đã kịp thời đưa anh ta vào viện trước khi quá muộn.)
Trái với IN TIME đó chính là too late (quá muộn)
✅ Xem thêm: Cấu trúc The last time
Bài tập thực hành với IN TIME và ON TIME
Dạng bài tập dưới dạng này chủ yếu là chọn in time hay on time phù hợp để điền vào chỗ trống. Để làm được dạng bài tập này thì chúng ta nên dịch đầy đủ ngữ nghĩa của câu để có thể lựa chọn đáp án chính xác. Dưới đây là một vài câu minh họa.
1. The conference was very well organised. Everything began and finished _______ .
Cuộc hội nghị diễn ra thành công tốt đẹp. Mọi thức đều bắt đầu và kết thúc đúng như dự kiến => ON TIME
2. I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives _______ .
Tôi đã gửi cho Jill quà sinh nhật của cô ấy. Tôi hy vọng nó sẽ đến kịp lúc. => IN TIME
3. If Nam arrives at 8 A.M, he is_______ for the interview.
Nếu Nam đến lúc 8h sáng, anh ấy sẽ đúng giờ cho buổi phỏng vấn => ON TIME.
4. Teachers request ours to come in class _______ .
Cô giáo yêu cầu chúng tôi đến lớp đúng giờ => ON TIME
5. I must hurry. I want to get home _______ to see the football match on television.
Tôi đang rất vội. Tôi muốn trở về nhà để kịp xem trận bóng đá trên ti vi => IN TIME.
6. It is six o’ clock. I am right _______ .
Bây giờ là 6 giờ. Tôi đúng giờ nhé.=> ON TIME.
7. Though it was raining very hard, they still managed to get there _______ to prepare for the presentation.
Mặc dù trời mưa nặng hạt, họ vẫn sắp xếp để đến kịp thời chuẩn bị cho buổi thuyết trình. => IN TIME
8. Honey went to the class _______ to dance
Honey đến lớp học vừa kịp lúc để nhảy => IN TIME.
9. She got the meeting _______
Cô ấy đến bữa tiệc đúng giờ => ON TIME
10. My girlfriend got the station _______ catch the last train.
Bạn gái tôi đến nhà ga vừa kịp lúc để bắt chuyến tàu cuối cùng => IN TIME.
Những kiến thức và bài tập mà IIE Việt Nam chia sẻ hôm nay chắc chắn sẽ giúp các bạn hiểu được on time là gì in time là gì và phân biệt rõ ràng được ON TỈM và IN TIME; và sử dụng chính xác hai cụm từ này trong những ngữ cảnh phủ hợp. Ngoài ra trong tiếng Anh cũng còn rất nhiều các cụm từ dễ gây nhầm lẫn như: sorry và not at all; a number of và the number of;…Theo dõi blog của chúng mình để cập nhật thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích nhé.
Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh
On time và In time là những từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên ngữ cảnh và ý nghĩa biểu đạt cụ thể của hai từ hoàn toàn khác nhau. Chúng ta cần phân biệt On time và In time để sử dụng đúng cách. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức để phân biệt On time và In time trong tiếng Anh.
Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh – Bài tập thực hành
1. Định nghĩa về On time và In time trong tiếng Anh
Chúng ta thường lập kế hoạch cho các hoạt động của mình mỗi ngày và tất nhiên sẽ luôn sử dụng cặp giới từ on time – in time. On time và In time có thể sử dụng để thay thế nhau, nhưng không mang cùng một nghĩa giống nhau.
1.1. On time là gì?
Trong tiếng Anh, on time được định nghĩa là “đúng giờ”.
Định nghĩa On time trong tiếng Anh
Ví dụ:
We have a meeting at 9.30, please be on time.
Chúng ta có một cuộc gặp lúc 9h30, nhớ đến đúng giờ nhé.
Chúng ta có một cuộc gặp lúc 9h30, nhớ đến đúng giờ nhé. The most important thing is to be on time.
Điều quan trọng nhất là phải đúng giờ.
Điều quan trọng nhất là phải đúng giờ. They got ready to come over there on time.
Họ đã sẵn sàng để đến đúng giờ.
Họ đã sẵn sàng để đến đúng giờ. The conference was very well organised. Everything began and finished on time.
Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.
On time trong các ví dụ trên được sử dụng để diễn tả một sự việc hay hành động xảy đến đúng như thời gian đã dự định hoặc đã hẹn từ trước.
1.2. In time là gì?
In time là vừa kịp lúc xảy ra, trước khi quá muộn.
In time được sử dụng để nói về một hành động diễn ra vừa kịp lúc. có nghĩa là hành động này xảy ra kịp thời trước khi quá muộn hay sự việc khác sẽ xảy ra.
Định nghĩa In time trong tiếng Anh
Ví dụ:
He arrived just in time before we started.
Anh ấy đến ngay kịp lúc chúng tôi chuẩn bị bắt đầu
Anh ấy đến ngay kịp lúc chúng tôi chuẩn bị bắt đầu You will be in time for the last train if you go now.
Bạn sẽ đến kịp chuyến tàu cuối cùng nếu bạn đi ngay bây giờ.
Bạn sẽ đến kịp chuyến tàu cuối cùng nếu bạn đi ngay bây giờ. The host arrived just in time before the event started.
Người dẫn chương trình đến ngay trước khi sự kiện bắt đầu.
Người dẫn chương trình đến ngay trước khi sự kiện bắt đầu. Come and sit down. You’re just in time for lunch!
Đến đây và ngồi xuống. Bạn vừa đến giờ ăn trưa!
2. Phân biệt giữa On time và In time
Một số sự khác biệt giữa on time và in time cần được chú ý như:
NHẬP MÃ THANHTAY5TR – NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP Đặt hẹn
× Đăng ký thành công Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
On time phản ánh tính kịp thời, tức là diễn ra một sự kiện theo lịch trình hoặc kế hoạch, nói về một điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện vào thời gian sắp đặt. In time có nghĩa là ở rìa của một thời điểm cụ thể, sử dụng khi điều gì đó xảy ra vào thời điểm kết thúc.
Khi điều gì đó diễn ra vào thời gian dự kiến hoặc đã thiết lập, tức là nó được thực hiện theo đúng lịch trình, chúng ta sử dụng từ On time. In time được dùng để biểu thị việc đủ sớm, tức là ngay trước thời điểm kết thúc hoặc trước khi hết thời gian đã định.
On time thường được sử dụng với nghĩa vụ và bổn phận, khi bạn phải báo cáo hoặc đến một nơi nào đó trong thời gian mong muốn. In time được sử dụng chủ yếu với thời hạn, có nghĩa là khi bạn phải hoàn thành một việc gì đó trong một khoảng thời gian cụ thể.
Phân biệt cách dùng On time và In time
Ví dụ:
Alex is the only employee in this office, who is always on time .
Alex là nhân viên duy nhất trong văn phòng này, người luôn đúng giờ.
. Alex là nhân viên duy nhất trong văn phòng này, người luôn đúng giờ. We left for the airport on time.
Chúng tôi đến sân bay đúng giờ.
Chúng tôi đến sân bay đúng giờ. I will reach the restaurant at 12 pm; please be on time .
Tôi sẽ đến nhà hàng lúc 12 giờ đêm; làm ơn đúng giờ.
. Tôi sẽ đến nhà hàng lúc 12 giờ đêm; làm ơn đúng giờ. Don’t worry we’ll reach the hospital on time .
Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ đến bệnh viện đúng giờ.
. Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ đến bệnh viện đúng giờ. She arrived just in time for the class.
Cô ấy đến đúng giờ vào lớp.
for the class. Cô ấy đến đúng giờ vào lớp. Joseph set the alarm, to wake up in time , to study for exams.
Joseph đã đặt báo thức, để thức dậy kịp học bài thi.
, to study for exams. Joseph đã đặt báo thức, để thức dậy kịp học bài thi. We are sure that Joseph will finish the work in time .
Chúng tôi chắc chắn rằng Joseph sẽ hoàn thành công việc trong thời gian.
. Chúng tôi chắc chắn rằng Joseph sẽ hoàn thành công việc trong thời gian. Kate almost forgot to deliver the parcel. Luckily, she remembered in time.
Kate suýt chút nữa quên giao bưu kiện. May mắn là cô ấy đã nhớ ra kịp thời.
Xem thêm: Cách Đọc Giờ và Nói Về Thời Gian trong Tiếng Anh
3. Một số từ đồng nghĩa với On time và In time
3.1. On time = Punctual, not late
Ví dụ:
She is always punctual.
Cô ấy luôn đúng giờ.
Cô ấy luôn đúng giờ. Despite the rain, the meeting happened not late.
Dù trời mưa nhưng cuộc gặp gỡ diễn ra không hề muộn.
3.2. In time = Just in time, Almost too late
Ví dụ:
Come here quickly, you are almost late.
Mau tới đây đi, bạn vừa đến kịp đấy.
Mau tới đây đi, bạn vừa đến kịp đấy. Yesterday morning I woke up late, but I still arrived almost too late to catch the bus.
Sáng hôm qua tôi dậy muộn, nhưng tôi vẫn đến kịp xe buýt.
4. Bài tập thực hành
Bài 1
Điền On time hoặc In time vào chỗ chỗ trống thích hợp.
The bus was late this morning but it is usually____. The film was supposed to start at 8.30 but it didn’t begin___. I like to get up____ to have a big breakfast before going to work. We want to start the meeting___, so please don’t be late. I’ve just washed this shirt. I want to wear it this evening, so I hope it will be dry____. The train service is not very good. The trains are rarely____. I nearly missed my flight this morning. I got to the airport just____. I nearly forgot that it was Joe’s birthday. Fortunately I remembered____. Why are you never____? You always keep everybody waiting. I got home_____to see the football match.
Bài 2
Sử dụng On time và In time để dịch các câu tiếng Việt dưới đây sang tiếng Anh:
Nếu Mike đến lúc 9 giờ sáng, anh ấy sẽ đến đúng giờ cho kỳ thi. Mẹ yêu cầu chúng tôi đi ngủ đúng giờ. Anh ấy muốn về nhà kịp giờ để xem bóng rổ trên tivi. Bây giờ là 7 giờ. Tôi đúng giờ nhé. Mặc dù thời tiết xấu nhưng chúng tôi đã chuẩn bị đầy đủ để buổi ngoại khóa diễn ra đúng giờ. Jenny đến lớp kịp giờ để làm bài kiểm tra.
Đáp án
Bài 1
on time on time in time on time in time on time in time in time on time in time
Bài 2
If Mike arrived at 9 A.M, he would be on time for the exam. Mom requests us to go to sleep on time. He wants to get home in time to see basketball on television. It is seven o’ clock. I am right on time. Despite the bad weather, we prepared enough for the extracurricular activity to take place on time. Jenny went to the class in time to take a test.
Trên đây là toàn bộ kiến thức giúp bạn phân biệt cách dùng On time và In time trong tiếng Anh mà thanhtay.edu.vn đã tổng hợp. Luyện tập ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh thường xuyên để đạt hiệu quả cao nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
Phân biệt on time và in time đơn giản nhất cho người mới bắt đầu
Rate this post
On time và in time là giới từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, ngữ cảnh để sử dụng chúng và ý nghĩa biểu đạt lại khác nhau. Vậy làm cách nào để phân biệt và sử dụng đúng on time – in time? Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp giúp bạn kiến thức để phân biệt cặp từ này đơn giản, nhanh chóng nhất, hãy cùng Elight đi tìm hiểu ngay nào.
1 – Cách sử dụng cặp giới từ on time – in time
Chúng ta vẫn thường lập kế hoạch cho các hoạt động của mình mỗi ngày và tất nhiên sẽ luôn sử dụng cặp giới từ on time – in time. Mặc dù những từ này có thể sử dụng để thay thế nhau, nhưng chúng không mang cùng một nghĩa giống nhau. Nếu cụm on time được dùng để chỉ sự đúng giờ ở một thời điểm cụ thể thì in time mang ý nghĩa vừa kịp lúc, không quá muộn.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. Khoá học trực tuyến dành cho: ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao TÌM HIỂU KHOÁ HỌC ONLINE
2 – Định nghĩa on time, in time
Phân biệt cặp giới từ này không khó, chỉ cần bạn nắm rõ nghĩa thì bạn có thể sử dụng thật đơn giản rồi đấy.
2.1 – Định nghĩa on time
Trong tiếng Anh, on time được định nghĩa là đúng giờ.
Ví dụ: The most important thing is to be on time. (Điều quan trọng nhất là phải đúng giờ) They got ready to come over there on time. (Họ đã sẵn sàng để đến đúng giờ).
On time trong các ví dụ trên được sử dụng để diễn tả một sự việc hay hành động xảy đến đúng như thời gian đã dự định hoặc đã hẹn từ trước.
2.2 – Định nghĩa in time
In time định nghĩa là vừa kịp lúc xảy ra, trước khi quá muộn.
Ví dụ: If you’ve reached here in time, then we had not missed the beginning of the movie. (Nếu bạn đến đây kịp thời, thì chúng ta đã không bỏ lỡ phần đầu của bộ phim). He arrived just in time before we started. (Anh ấy đến ngay kịp lúc chúng tôi chuẩn bị bắt đầu)
Như vậy ta có thể thấy, khác với on time, in time được dùng để nói một hành động diễn ra kịp lúc. Hành động này xảy ra trước khi quá muộn để sự việc khác xảy ra.
3 – So sánh để phân biệt on time, in time
On time phản ánh tính kịp thời, tức là diễn ra một sự kiện theo lịch trình hoặc kế hoạch. Nó được sử dụng để nói về một điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện vào thời gian sắp đặt. In time có nghĩa là ở rìa của một thời điểm cụ thể. Nó được sử dụng khi điều gì đó xảy ra vào thời điểm kết thúc.
Ví dụ: Alex is the only employee in this office, who is always on time. (Alex là nhân viên duy nhất trong văn phòng này, người luôn đúng giờ) She arrived just in time for the class. (Cô ấy đến lớp đúng giờ.)
4 – Những điều khác biệt giữa on time, in time
Một số sự khác biệt giữa on time và in time cần được chú ý như:
Khi điều gì đó diễn ra vào thời gian dự kiến hoặc đã thiết lập, tức là nó được thực hiện theo đúng lịch trình, chúng ta sử dụng từ “on time“. Mặt khác, “in time” được dùng để biểu thị việc đủ sớm, tức là ngay trước thời điểm kết thúc hoặc trước khi hết thời gian đã định.
On time thường được sử dụng với nghĩa vụ và bổn phận. Đó là khi bạn phải báo cáo hoặc đến một nơi nào đó trong thời gian mong muốn. Ngược lại, in time được sử dụng chủ yếu với thời hạn, với nghĩa là khi bạn phải hoàn thành một việc gì đó trong một khoảng thời gian cụ thể.
Ví dụ: On time We left for the airport on time. (Chúng tôi đến sân bay đúng giờ). I will reach the restaurant at 12 pm; please be on time. (Tôi sẽ đến nhà hàng lúc 12 giờ đêm; làm ơn đúng giờ). Don’t worry we’ll reach the hospital on time. (Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ đến bệnh viện đúng giờ)
In-time Joseph set the alarm, to wake up in time, to study for exams. (Joseph đã đặt báo thức, để thức dậy kịp học bài thi). We are sure that Joseph will finish the work in time. (Chúng tôi chắc chắn rằng Joseph sẽ hoàn thành công việc trong thời gian). Kate almost forgot to deliver the parcel. Luckily, she remembered in time. (Kate suýt chút nữa quên giao bưu kiện. May mắn là cô ấy đã nhớ ra kịp thời).
5 – Bài tập thực hành on time, in time
10 bài tập sau đây sẽ giúp bạn rèn luyện nhanh hơn cách sử dụng on time, in time.
The bus was late this morning but it is usually____ The film was supposed to start at 8.30 but it didn’t begin___ I like to get up____ to have a big breakfast before going to work. We want to start the meeting___, so please don’t be late. I’ve just washed this shirt. I want to wear it this evening, so I hope it will be dry____ The train service is not very good. The trains are rarely____ I nearly missed my flight this morning. I got to the airport just____ I nearly forgot that it was Joe’s birthday. Fortunately I remembered____ Why are you never____? You always keep everybody waiting. I got home_____to see the football match.
Đáp án
on time on time in time on time in time on time in time in time on time in time
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho: ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. TỚI NHÀ SÁCH
Như vậy, có thể hiểu được rằng, chúng ta sử dụng giới từ on time cho một việc gì đó diễn ra vào thời gian đã định, nhưng sẽ phải dùng in time cho một việc diễn ra trong thời gian cuối cùng, tức là làm một việc gì đó trước khi hết thời gian. Hy vọng với những chia sẻ trên của Elight, các bạn sẽ biết cách sử dụng cặp giới từ on time, in time hiệu quả nhất. Đừng quên theo dõi trang để cùng học tiếng Anh mỗi ngày, cùng chúng mình khám phá thêm nhiều điều mới lạ và thú vị của môn ngoại ngữ này nhé!
키워드에 대한 정보 in time on time
다음은 Bing에서 in time on time 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.
이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!
사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 On time vs In time – English In A Minute
- english videos
- BBC
- learn English
- how to speak English
- English speaking
- English vocabulary
- speak English
- elt
- bbc english
- English teacher
- 英語
- 영어
- อังกฤษ
- Anh
- English tutorial
- Ingilizce ders
- English grammar
- IELTS
- British English
- English pronunciation
- English lesson
- idiom
- English expressions
- BBC Learning English
- tefl
- slang
- on time
- in time
- whats the difference
On #time #vs #In #time #- #English #In #A #Minute
YouTube에서 in time on time 주제의 다른 동영상 보기
주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 On time vs In time – English In A Minute | in time on time, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.