Have Got To | I Have Vs. I Have Got Vs. I Got Vs. I Gotta…. 181 개의 자세한 답변

당신은 주제를 찾고 있습니까 “have got to – I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA….“? 다음 카테고리의 웹사이트 you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: you.tfvp.org/blog. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 Arnel’s Everyday English 이(가) 작성한 기사에는 조회수 125,715회 및 좋아요 6,541개 개의 좋아요가 있습니다.

have got to 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA…. – have got to 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

have | have got | got | gotta | English grammar
Hi Everyone!
In this lesson, we are going to look at some grammar which I think is pretty…special. Why is this grammar so special? Because there are 3 different ways to say the same thing. Yes, one of the forms is incorrect, but you WILL hear native English speakers using it.
Can you give me any examples using today’s grammar in the comments below? What’s something you HAVE TO do later?
🔥You might like these other video lessons on other confusing verbs/phrases:
✅LOOK SEE WATCH: https://youtu.be/ccgOiXzD0Tc
✅LIKE, LIKELY, UNLIKE, LIKELIHOOD: https://youtu.be/omrDFwGbpSc
✅BECAUSE, AS, SINCE, FOR: https://youtu.be/T2Y6Js_52Rk
✅EITHER vs. NEITHER: https://youtu.be/w81zxKdz4Ns
🔥OR visit my blogpost to read more about this topic: https://arnelseverydayenglish.com/i-have-vs-i-have-got-vs-i-got-vs-i-gotta-english-grammar-lesson-with-video/
🚀If you SUBSCRIBE to my channel and turn on those NOTIFICATIONS, you’ll never miss a lesson.
Would you like to SUPPORT my channel? ☕️ https://ko-fi.com/arnel
(a big THANK YOU to all of you who have supported me 🥰. You really help to keep me going.)
INSTAGRAM: https://www.instagram.com/arnelseverydayenglish/
FACEBOOK: https://www.facebook.com/ArnelsEverydayEnglish/
I hope this lesson is helpful! Thank you very much for watching 😊
Arnel
The clips are from:
\”I’ve got the power\”: Bruce Almighty (2003)
\”I got rhythm\”: An American in Paris (1951)

have got to 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Cách dùng have to và have got to – Học tiếng Anh

Để nói về các hành động trong tương lai, ta dùng have (got) to nếu hành động bắt buộc đang tồn tại ở hiện tại, và dùng will have to nếu hành động bắt buộc chỉ …

+ 여기에 더 보기

Source: hoc.tienganh123.com

Date Published: 11/30/2022

View: 1419

Have got to and have to – English Grammar Today

Warning: Have got to can only be used in the present. Have to can be used in a variety of forms: I …

+ 여기에 자세히 보기

Source: dictionary.cambridge.org

Date Published: 12/24/2021

View: 1658

Cách dùng have to và have got to – Trắc Nghiệm Tiếng Anh

Have (got) to V cũng có thể được dùng như must để nói về sự phỏng đoán chắc chắn (cấu trúc này trước đây thường được dùng chủ yếu trong tiếng …

+ 여기에 보기

Source: tracnghiemtienganh.vn

Date Published: 6/8/2021

View: 5775

HAVE GOT TO – HelloChao

1. The structure have to / have got to is used to talk about obligation. The meaning is similar to must. Cấu trúc “have to …

+ 여기에 표시

Source: www.hellochao.vn

Date Published: 3/24/2021

View: 333

Cấu trúc must, have to và have got to – SÀI GÒN VINA

MUST nhấn mạnh nghĩa hơn HAVE TO và thường được dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc quan trọng. Dùng HAVE GOT TO để diễn tả sự cần thiết.

+ 여기에 표시

Source: saigonvina.edu.vn

Date Published: 10/5/2021

View: 9972

Cách dùng ‘have’ và ‘have got’ khiến nhiều người nhầm lẫn

Theo từ điển Merriam-Webster, “have got” nghĩa là có, được dùng trong các tình huống của thì hiện tại, trong các văn bản trang trọng, bài phát …

+ 여기를 클릭

Source: vnexpress.net

Date Published: 5/9/2021

View: 7457

Got To Là Gì – Cách Dùng Have To Và Have Got To

Have got được sử dụng với nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có, …”. Bạn có thể sử dụng have thay thế cho have got, 2 từ này không khác nhau về mặt ý …

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: mister-map.com

Date Published: 6/19/2021

View: 7114

Gotta = ( Have Got To Là Gì, Cấu Trúc Must, Have To Và Have …

Have và have gotmang ý nghĩa làcó, sở hữu(= own, possess…) Người ta thường sử dụnghave gotnhiều hơnhave. Bạn có thể nói như sau: I have got a …

+ 더 읽기

Source: evolutsionataizmama.com

Date Published: 2/18/2021

View: 2078

Cách dùng have to và have got to – MarvelVietnam

Do you often have to travel on business? (Cậu có thường phải đi công tác không?) Have (got) to V cũng có thể được dùng như must để nói về sự phỏng đoán chắc …

+ 여기에 표시

Source: marvelvietnam.com

Date Published: 10/4/2022

View: 5177

Have, Have got và Have got to – Tài Liệu Học Tiếng Anh

Have got to có thể được sử dụng để diễn tả sự chắc chắn. You have got to be joking. (= You must be joking.) Trước đây cấu trúc này chỉ có trong tiếng Anh Mỹ, …

+ 여기에 표시

Source: eng.vn

Date Published: 1/16/2021

View: 656

주제와 관련된 이미지 have got to

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA….. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA....
I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA….

주제에 대한 기사 평가 have got to

  • Author: Arnel’s Everyday English
  • Views: 조회수 125,715회
  • Likes: 좋아요 6,541개
  • Date Published: 2022. 5. 23.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=KZpae3Hh3o4

Cách dùng have to và have got to

1. Cách dùng

Ta có thể dùng cấu trúc have (got) + to V để nói về sự bắt buộc : những thứ mà chúng ta bắt buộc phải làm.

Ví dụ:

Sorry, I’ve got to go now. (Xin lỗi, tớ phải đi bây giờ.)

Do you often have to travel on business? (Cậu có thường phải đi công tác không?)

Have (got) to V cũng có thể được dùng như must để nói về sự phỏng đoán chắc chắn (cấu trúc này trước đây thường được dùng chủ yếu trong tiếng Anh Mỹ nhưng ngày nay cũng được dùng phổ biến trong tiếng Anh Anh).

Ví dụ:

I don’t believe you. You have (got) to be joking. (Tớ không tin. Chắc hẳn là cậu đang đùa.)

Only five o’clock! It’s got to be later than that. (Mới có 5 giờ. Chắc phải muộn hơn rồi chứ.)

2. Ngữ pháp

Trong cấu trúc này, have có thể được dùng như một động từ thường (dùng thêm do trong câu hỏi và câu nghi vấn), hoặc như là 1 trợ động từ (không cần dùng thêm do trong câu hỏi và câu nghi vấn). Got thường được thêm vào sau have trong các câu ở thì hiện tại và khi have dùng như trợ động từ.

Ví dụ:

When do you have to be back? (Khi nào cậu phải quay về?)

When have you (got) to be back? (Khi nào cậu phải quay về?)

Have got to thường không được dùng để nói về những hành động bắt buộc mà lặp đi lặp lại nhiều lần.

Ví dụ:

I usually have to be at work at eight. (Tớ thường phải có mặt ở chỗ làm lúc 8h.)

KHÔNG DÙNG: I usually have got to be at work at eight.

Ta có thể dùng dạng tiếp diễn của have to khi nói về hành động bắt buộc tạm thời.

Ví dụ:

I’m having to work very hard at the momment. (Tớ đang phải làm việc rất chăm chỉ.)

3. Have (got) to ở thì tương lai

Để nói về các hành động trong tương lai, ta dùng have (got) to nếu hành động bắt buộc đang tồn tại ở hiện tại, và dùng will have to nếu hành động bắt buộc chỉ có ở tương lai.

Ví dụ:

I’ve got to get up tomorrow – we’re going to Devon. (Tớ sẽ phải dậy sớm vào ngày mai, chúng tớ sẽ đi tới Devon.)

One day everybody will have to ask permission to buy a car. (Một ngày nào đó mọi người sẽ phải xin giấy phép mới được mua xe.)

Will have to có thể được dùng để yêu cầu ai đó làm gì, nó làm giảm nhẹ các chỉ thị, khiến chúng nghe nhẹ nhàng hơn so với must.

Ví dụ:

You can borrow my car, but you’ll have to bring it back before ten. (Cậu có thể mượn xe tớ, nhưng cậu sẽ phải mang trả lại trước 10h.)

4. Phát âm của have to, gotta

Have to thường được phát âm là /ˈhæf tə/.

Ví dụ:

He’ll have to /ˈhæf tə/ get a new passport soon. (Anh ấy sẽ phải xin hộ chiếu mới sớm thôi.)

Lưu ý got to đôi khi có thể được viết thành gotta trong tiếng Anh Mỹ thân mật.

Ví dụ:

I gotta call home. (Tớ phải gọi về nhà.)

A man’s gotta do what a man’s gotta do. (Một người đàn ông phải làm những gì mà anh ta cần phải làm.)

Have got to and have to

Các danh sách từ của tôi

Thêm ${headword} vào một trong các danh sách dưới đây của bạn, hoặc thêm mới.

{{#verifyErrors}} {{message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{message}} {{/message}} {{^message}} {{/message}} {{^message}} Có lỗi xảy ra. {{/message}} {{/verifyErrors}} {{/message}} {{/verifyErrors}}

5 ? 195 : (stateSidebarWordListItems.length * 39)” [src]=”stateSidebarWordListItems”> Thêm {{name}}

Cấu trúc must, have to và have got to

MUST nhấn mạnh nghĩa hơn HAVE TO và thường được dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc quan trọng. Dùng HAVE GOT TO để diễn tả sự cần thiết.

Must/ Have to/ Have got to chỉ sự cần thiết

1. All applicants must take an entrance exam.

Tất cả các ứng cử viên phải tham gia thi đầu vào.

2.All applicants have to take an entrance exam.

“Must & Have to” đều chỉ sự cần thiết.

Ví dụ (1) và (2): Mọi ứng cử viên đều cần phải thi đầu vào, kỳ thi là điều bắt buộc.

3. I’m looking for Lan. I have to talk to her about our lunch date tomorrow.

Tôi đang kiếm cô Lan. Tôi phải nói cho cô ấy về buổi hẹn đi ăn trưa ngày mai.

I can’t meet her for lunch because I have to go to a business meeting at 1:00

Tôi không gặp cô ấy được vì tôi có một cuộc gặp gỡ làm ăn lúc một giờ chiều.

4. Where is Lan? I must talk to her right away. I have an urgent message for her.

Lan đâu rồi? Tôi phải nói chuyện với cô ấy ngay bây giờ. Tôi có tin cần báo gấp.

Trong các tình huống hàng ngày, “Have to” thông dụng hơn “Must”.

“Must” nhấn mạnh nghĩa hơn “Have to” và thường được dùng trong các tình huống khẩn cấp hoặc quan trọng.

Câu (3) nhấn mạnh rằng: “Tôi cần phải làm điều gì đó”.

Câu (4) hàm ý: tôi cần phải làm điều này vì nó cực kỳ quan trọng.

5. I have to be home by eight.

Tôi phải có mặt ở nhà trước 8 giờ.

6. He has to go to a meeting tonight.

Tối nay anh ấy phải đi họp.

Chú ý: Phát âm của “Have to” và “Has to”.

Have to: /ˈhæv tə/ hoặc /ˈhæf tə /

Has to: / ˈhæz tə / hoặc /ˈhæs tə /

7. I have got to go now. I have a class in ten minutes.

Giờ cô phải đi rồi. 10 phút nữa cô có tiết.

8. I have to go now. I have a class in ten minutes.

Dùng “Have got to” để diễn tả sự cần thiết. Ví dụ (7) và (8) có nghĩa tương đương nhau.

“Have got to” dùng ít trang trọng và đa phần được dùng trong văn nói.

“Have to” dùng trong cả tình huống trang trọng và tình huống thông thường.

9. I have got to (I’ve gotta / I gotta) go now.

“Got to” thường được phát âm thành “gotta” /ˈɡɒtə /.

Tuy nhiên, theo từ điển Oxford, đây là cách viết được cho là không chính xác, chỉ nên dùng trong văn nói.

Đôi khi, người ta bỏ “have” trong văn nói.

I gotta do it.

=I have to do it.

Tôi phải làm nó.

10. Hiện tại và quá khứ:

I have to/ I have got to/ must study tonight.

Tối này tôi phải học bài.

11. Past:

I had to study last night.

Đêm qua tôi phải học bài.

Dùng “Had to” để chị sự cần thiết của việc gì đó trong quá khứ.

Hình thức quá khứ của “Must” là “Had to”.

Cấu trúc must, have to và have got to được biên soạn bởi trường Anh ngữ SGV

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Cách dùng ‘have’ và ‘have got’ khiến nhiều người nhầm lẫn

Trong khi “have” mang nghĩa nắm giữ, sở hữu, dùng để đánh dấu hoặc nói về mối quan hệ, “have got” dùng trong tình huống hiện tại hoặc văn bản trang trọng.

“Have” và “have got” nghĩa là gì?

Trước khi tìm hiểu sự khác biệt giữa “have” và “have got”, bạn cần biết nghĩa của chúng. Theo từ điển Merriam-Webster, “have got” nghĩa là có, được dùng trong các tình huống của thì hiện tại, trong các văn bản trang trọng, bài phát biểu. Còn “have” mang đa nghĩa hơn, có thể là nắm giữ, sử dụng hoặc sở hữu điều gì; miêu tả bạn đang trong một mối quan hệ với ai đó; dùng để đánh dấu hoặc diễn đạt.

Người Mỹ và Canada thường dùng “have”, còn người Anh có vẻ yêu thích dùng “have got” hơn. Tiếng Anh-Mỹ dùng “have got” để nhấn mạnh về sự xuất hiện, dùng để nhắc về việc mua được thứ gì hoặc nhấn mạnh sự cần thiết, khẩn cấp của điều gì đó.

Ví dụ:

– I have just gotten a new phone! (Tôi vừa nhận được một cuộc điện thoại).

– My niece has got four teeth now. (Cháu gái tôi đã mọc được bốn chiếc răng).

– You have got to get out of my house. (Ra khỏi nhà của tôi ngay)

Khi nào có thể dùng dùng “have got” để thay thế “have”?

– “Have” nghĩa là nắm giữ, sử dụng, chiếm hữu.

Ví dụ: “I have a bicycle” và “I’ve got a bicycle” (Tôi có một chiếc xe đạp).

– “Have” ám chỉ việc có nghĩa vụ.

Ví dụ: “He has to go home for dinner tonight” và “He has got to go home for dinner tonight” (Anh ấy phải về nhà ăn tối tối nay). Câu sử dụng từ “has got” nhấn mạnh sự khẩn cấp hơn.

– “Have” mang nghĩa ở trong một mối quan hệ.

Chẳng hạn: “They have three lovely children” và “They’ve got three lovely children” (Họ đã có ba đứa con xinh xắn).

– “Have” nghĩa là trải nghiệm.

Ví dụ: “I have a headache” và “I’ve got a headache” (Tôi bị đau đầu).

– “Have” là đánh dấu, gây sự chú ý.

Chẳng hạn: “She has bright red hair” và “She’s got bright red hair” (Cô ấy có mái tóc màu đỏ).

Ảnh: Shutterstock

Khi nào không dùng “have got” thay thế “have”?

Các ví dụ phía trên đều ở thì hiện tại. Bạn không thể dùng “have got” để thay cho “have” ở thì quá khứ. Ví dụ, câu đúng là “I had to leave early” (Tôi đã phải về sớm). Bạn không được dùng hai câu thay thế sau “I had got to leave early” và “I had gotten to leave early”.

Ngoài ra, bạn cũng không thể dùng thay thế hai động từ này trong các tình huống chỉ thói quen, hành động lặp lại hàng ngày. Chẳng hạn, câu đúng là “He has to go to the doctor every Friday” (Anh ấy phải đi khám vào thứ sáu hàng tuần), không dùng “He has got to go to the doctor every Friday”.

Cách dùng “have” và “have got” trong câu hỏi

Cả hai động từ này đều được dùng trong câu hỏi, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng khi ở dạng phỏng đoán, “have” và “got” không đi liền nhau mà có chủ thể xen ở giữa. Ví dụ: “Have you got a water bottle?” (Bạn đã có một chai nước chưa?), “What has she got in her purse?” (Cô ấy có gì trong ví?).

Trường hợp sử dụng trợ động từ “do”, bạn không được dùng “have got”. Chẳng hạn: “Do you have a pencil I can borrow?” (Bạn có bút chì cho tôi mượn không?).

Cách dùng “have” và “have got” trong câu phủ định

Ví dụ:

– No, he hasn’t got any money. (Không, anh ấy không có tiền)

– You have not got any friends? (Bạn không có bất kỳ người bạn nào sao?)

– I haven’t got a clue. (Tôi không có manh mối nào)

Nếu thay “have got” bằng “have”, câu sẽ thay đổi. Thay vì dùng “has not got”, bạn dùng “does not have”. Khi đó, các câu trên trở thành “No, he doesn’t have any money”, “You do not have any friends?”, “I don’t have a clue”.

Thanh Hằng (Theo FluentU)

Got To Là Gì – Cách Dùng Have To Và Have Got To

Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc và cách dùng have got trong tiếng anh, một kiến thức không quá xa lạ nhưng rất dễ mắc phải những lỗi nhỏ khi sử dụng. Tham khảo bài viết để có thể sử dụng have got một cách chuẩn nhất nhé.

Đang xem: Got to là gì

1. Cấu trúc và cách dùng have got ở dạng khẳng định trong tiếng Anh

Have got được sử dụng với nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có, …”. Bạn có thể sử dụng have thay thế cho have got, 2 từ này không khác nhau về mặt ý nghĩa, chúng ta có thể sử dụng một trong hai. Tuy vậy have got vẫn thường được sử dụng hơn là have.

– I, You, We, They + have got + objects

– He, She, It + has + got + objects

1.1. Một số lưu ý khi sử dụng have và have got

+ Khi nói về các hành động, chúng ta chỉ được dùng have.

Ví dụ: she usually have breakfast at 8 o’clock. ( không dùng: she usually have got breakfast at 8 o’clock. )

+ Cả 2 từ have và have got đều được dùng cho thì hiện tại đơn. Tuy nhiên have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai

Ví dụ: He had a copy of that book.

+ Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, nhưng have got có thể được viết tắt.

Ví dụ: I have a red bicycle. = I’ve got a red bicycle. (Không viết: I’ve a red bicycle)

( Have got có nghĩa là làm chủ, sở hữu)

Ví dụ:

– They’ve got a new car. = They have a new car.

Dịch nghĩa: Họ có một chiếc xe ô tô mới.

– Quynh has got a sister. = Quynh has a sister.

Dịch nghĩa: Quỳnh có một người chị gái.

– Their house has got a small garden. = Their house has a small garden.

Dịch nghĩa: Ngôi nhà của họ có một khu vườn nhỏ.

– She’s got a few problems. = She has a few problems.

Dịch nghĩa : Cô ấy có một số vấn đề nhỏ.

– Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc với have got hay have để nói về đau ốm, bệnh tật,…

Ví dụ:

– She has got a headache = she has a headache.

Xem thêm: Cách Nhập Code Free Fire – Cách Nhận, Nhập Code Free Fire Mới Nhất 2021

Dịch nghĩa: cô ấy bị đau đầu.

2. Cấu trúc và cách sử dụng have got ở dạng câu hỏi và phủ định trong tiếng Anh.

Cấu trúc have got ở thể nghi vấn

I, You, We, They + have + subject + got?

He, She, It + has + subject + got?

I, You, We, They + do + subject + have?

He, She, It + does + subject + have?

Cấu trúc have got ở thể phủ định

I, You, We, They + have + not + got + objects

He, She, It + has + not + got + objects

I, You, We, They + do + not + have + objects

He, She, It + does + not + have + objects

Ví dụ:

– Have you got any money?

=> haven’t got any money

Dịch nghĩa: Bạn có nhiều tiền không?

Không có nhiều tiền.

– Do you have any momey?

=> don’t have any money

Dịch nghĩa: Bạn có tiền không?

Không có có tiền.

– Have you any money?

=> haven’t any money (Ít sử dụng)

Dịch nghĩa: Bạn có tiền không?

Không có tiền.

– Has she got a car? ‘

=> She hasn’t got a car

– Does she have a car?

=> She doesn’t have a car

– Has she a car?

=> She hasn’t a car. (Ít sử dụng)

+ Lưu ý: Khi chúng ta sử dụng have got mang nghĩa sở hữu thì chúng ta không được sử dụng nó đi kèm với các thì tiếp diễn.

Ví dụ:

– I have / I have got a headache ( Chúng ta tuyệt đối không được nói ‘I’m having a headache’)

Dịch nghĩa: Tôi bị đau đầu.

+ Đối với thì quá khứ, chúng ta thay have bằng had (và thường thì chúng ta sẽ không sử dụng với got, lược bỏ got).

( cấu trúc với have got rất thông dụng trong tiếng Anh)

Ví dụ:

– Quynh had along fair hair when she was a child.

Trong ví dụ này, chúng ta tuyệt đối không thể nói ‘Quynh had got along fair’.

Dịch nghĩa: Khi còn nhỏ, Quỳnh có một mái tóc dài.

+ Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/didn’t + have/ have got.

Ví dụ:

– Did Nam and Lan have got a car when they were living in London?

Dịch nghĩa: Khi sống ở London Nam và Lan có đi xe hơi không?

– She didn’t have a watch, so she didn’t know the time.

Dịch nghĩa cô ấy không có đồng hồ nên cô ấy đã không biết giờ.

Xem thêm: One Another Nghĩa Là Gì – Phân Biệt Cách Dùng Other Với Another

– Quynh had a long fair hair, didn’t she?

Dịch nghĩa: Quỳnh đã từng có một mái tóc dài phải không?

Ghi nhớ cấu trúc và cách sử dụng have got dễ và lâu hơn bằng cách học qua các ví dụ nhé. Nắm vững kiến thức bài học của ngày hôm nay, chắc chắn sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh. Chúc bạn sớm chinh phục thành công ngôn ngữ toàn cầu này.

Gotta = ( have got to là gì, cấu trúc must, have to và have got to

Cách sử dụng của have và have got như thế nào? dùng chúng trong những trường hợp nào? cấu trúc để sử dụng chúng ra sao và có những lưu ý gì khi sử dụng have và have got là tất cả những gì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học này

1. Ý nghĩa của have và have got

Have và have gotmang ý nghĩa làcó, sở hữu(= own, possess…)

Người ta thường sử dụnghave gotnhiều hơnhave. Bạn có thể nói như sau:

I have got a jet black iPhone 7.

Bạn đang xem: Gotta = ( have got to là gì, cấu trúc must, have to và have got to

= I have a jet black iPhone 7.

Tôi có một chiếc iPhone 7 màu đen bóng.

My friend has got two brothers.

= My friend has two brothers.

Bạn tôi có 2 người anh trai.

Our partner has 3 branches, one in the North and the others in the South of the country.

= Our partner has got 3 branches, one in the North and the others in the South of the country.

Đối tác của chúng tôi có 3 chi nhánh, một chi nhanh ở phía Bắc và hai chi nhánh ở phía Nam.

Người ta cũng có thể sử dụng have và have got đối vớicác loại bệnhvà mang ý nghĩa mắc bệnh. Ví dụ:

I have got a headache.

= I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

2. Dạng câu nghi vấn và phủ định của have, have got

Câu nghi vấn Câu phủ định Has she got any money? Cô ấy có tiền không. She hasn’t got any money. She is running out of money. Cô ấy chả có xu nào. Cô ấy hết tiền rồi. Does Mary have any money? Mary có tiền không? Mary doesn’t have any money. Mary không có xu nào. Has Mary any money? (cách này rất hiếm dùng) She hasn’t any money. (hiếm sử dụng) Have they got a car? Họ có ô tô không? They haven’t got a car. Họ không có ô tô. Xem thêm: Do they have a car? They don’t have a car. Have they a car? They haven’t a car.

Khi sử dụnghavevới ý nghĩa làcó,không thể dùng các thì tiếp diễn(quá khứ tiếp diễn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn…)

Ví dụ:

Khi muốn nói tôi đang có bệnh đau đầu, người ta dùng:

I have a headache.

= I have got a headache.

Không dùng I’m having got a headache.

Trong các câu nghi vấn và phủ định ở thì quá khứ, người ta thường dùng did hoặc didn’t.

Ví dụ:

Did they have a mansion when they were rich?

Có phải khi họ giàu, họ đã từng có một biệt thự?

She didn’t have a motorbike, so she had to go to work by bus.

Cô ấy không có xe máy nên cô ấy phải đi xe buýt đi làm.

Your sister had long ginger hair, didn’t she?

Chị bạn có tóc dài và màu đỏ đúng không?

3. Cách dùng have

Haveđược sử dụng với rất nhiều hành động thường ngày, ví dụ nhưcác bữa ăn, đi tắm hoặc nói về việc có một khoảng thời gian tồi tệ hoặc vui vẻ.

Cụ thể:

Ăn uống

Have a dinner/breakfast/lunch = ăn tối/ăn sáng/ăn trưa

Have a brunch = ăn bữa giữa trưa và sáng, thường là khi đã bỏ ăn sáng

Have a supper = ăn bữa đêm, ăn khuya

Have a cup of tea = uống một cốc trà

Have a cigarette = hút một điếu thuốc

Tắm rửa, nghỉ ngơi, thư giãn

Have a bath = tắm (tắm bồn)

Have a shower = tắm vòi hoa sen

Have a swim = đi bơi

Have a rest = have a break = nghỉ ngơi (break thường là nghỉ ngơi ngắn giữa giờ xong lại tiếp tục công việc, rest là nghỉ ngơi với thời gian dài hơn break)

Have a party = tổ chức một bữa tiệc

Have a holiday = have a vacation = đi nghỉ mát, đi du lịch

Have a nice time = have a fun time = có một khoảng thời gian vui vẻ

Have fun = vui vẻ

Tai nạn, trải nghiệm

Have an accident = gặp tai nạn

Have an experience = có kinh nghiệm, đã từng làm gì

Have a dream = có một giấc mơ

Have a nightmare = có một cơn ác mộng

Nhìn, nói chuyện

Have a chat = have a talk = have a conversation = nói chuyện với ai đó

Have a look = nhìn

Sinh con

Have a baby = sinh em bé

Gặp khó khăn

Have difficulty = gặp khó khăn

Have trouble = gặp vấn đề

Ví dụ:

See you again soon! I hope you have a nice time with your family.

Hẹn gặp lại. Chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ bên gia đình.

My teacher had a baby yesterday.

Cô giáo tôi đẻ con vào hôm qua.

4. Một số lưu ý về have và have got

Have gotkhông được sử dụngthay thế cho havetrong những cách diễn đạt trên.

Ví dụ:

Mary normally has a hamburger for her lunch.

Mary thường ăn một cái hamburger vào bữa trưa. Ở đây, have dùng với nghĩa tương đương eat.

Mary has got some hamburgers. I will ask her for a hamburger.

Mary có vài cái hamburgers. Tôi sẽ hỏi xin cô ấy một cái.

Trong những cách diễn đạt ở phần 1, từhave có thể được dùng ở thì tiếp diễnđể diễn tả đang thực hiện hành động.

Ví dụ:

Cách dùng have to và have got to

Tag: Have Got To Là Gì

Ta có thể dùng cấu trúcđể nói về sự bắt buộc : những thứ mà chúng ta bắt buộc phải làm.Ví dụ:Sorry, Inow. (Xin lỗi, tớ phải đi bây giờ.)Do you oftenon business? (Cậu có thường phải đi công tác không?)

Have (got) to V cũng có thể được dùng như must để nói về sự phỏng đoán chắc chắn (cấu trúc này trước đây thường được dùng chủ yếu trong tiếng Anh Mỹ nhưng ngày nay cũng được dùng phổ biến trong tiếng Anh Anh).

Ví dụ:

I don’t believe you. You have (got) to be joking. (Tớ không tin. Chắc hẳn là cậu đang đùa.)

Only five o’clock! It’s got to be later than that. (Mới có 5 giờ. Chắc phải muộn hơn rồi chứ.)

2. Ngữ pháp

Trong cấu trúc này, have có thể được dùng như một động từ thường (dùng thêm do trong câu hỏi và câu nghi vấn), hoặc như là 1 trợ động từ (không cần dùng thêm do trong câu hỏi và câu nghi vấn). Got thường được thêm vào sau have trong các câu ở thì hiện tại và khi have dùng như trợ động từ.

Ví dụ:

When do you have to be back? (Khi nào cậu phải quay về?)

When have you (got) to be back? (Khi nào cậu phải quay về?)

Have got to thường không được dùng để nói về những hành động bắt buộc mà lặp đi lặp lại nhiều lần.

Ví dụ:

I usually have to be at work at eight. (Tớ thường phải có mặt ở chỗ làm lúc 8h.)

KHÔNG DÙNG: I usually have got to be at work at eight.

Ta có thể dùng dạng tiếp diễn của have to khi nói về hành động bắt buộc tạm thời.

Ví dụ:

I’m having to work very hard at the momment. (Tớ đang phải làm việc rất chăm chỉ.)

3. Have (got) to ở thì tương lai

Để nói về các hành động trong tương lai, ta dùng have (got) to nếu hành động bắt buộc đang tồn tại ở hiện tại, và dùng will have to nếu hành động bắt buộc chỉ có ở tương lai.

Ví dụ:

I’ve got to get up tomorrow – we’re going to Devon. (Tớ sẽ phải dậy sớm vào ngày mai, chúng tớ sẽ đi tới Devon.)

One day everybody will have to ask permission to buy a car. (Một ngày nào đó mọi người sẽ phải xin giấy phép mới được mua xe.)

Will have to có thể được dùng để yêu cầu ai đó làm gì, nó làm giảm nhẹ các chỉ thị, khiến chúng nghe nhẹ nhàng hơn so với must.

Ví dụ:

You can borrow my car, but you’ll have to bring it back before ten. (Cậu có thể mượn xe tớ, nhưng cậu sẽ phải mang trả lại trước 10h.)

4. Phát âm của have to, gotta

Have to thường được phát âm là /ˈhæf tə/.

Ví dụ:

He’ll have to /ˈhæf tə/ get a new passport soon. (Anh ấy sẽ phải xin hộ chiếu mới sớm thôi.)

Lưu ý got to đôi khi có thể được viết thành gotta trong tiếng Anh Mỹ thân mật.

Ví dụ:

I gotta call home. (Tớ phải gọi về nhà.)

A man’s gotta do what a man’s gotta do. (Một người đàn ông phải làm những gì mà anh ta cần phải làm.)

Have, Have got và Have got to

Bạn đang xem nội dung tài liệu Have, Have got và Have got to, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Have, Have got và Have got to Have và Have got Have got có nghĩa hoàn toàn giống với have trong phần lớn các trường hợp. Dạng thức có got phổ biến hơn trong tiếng Anh không trang trọng (informal style). He has got a new girlfriend. (Tự nhiên hơn là ‘He has a new girlfriend.) Has she got a car? OR Does she have a car? (Tự nhiên hơn ‘Has she a car?’) Got-forms of have (và các dạng thức với do) đặc biệt rất thông thường trong các câu hỏi và câu phủ định. Thực tế, trong tiếng Anh Mỹ have thường không được sử dụng với got trong các câu hỏi và câu phủ định. So sánh: She hasn’t got a car. or She hasn’t a car. OR She doesn’t have a car. (Anh Anh) She hasn’t got a car. OR She doesn’t have a car. (Anh Mỹ) Have you got my keys? (Tự nhiên hơn ‘Have you my keys?’) They do not have adequate facilities. OR They haven’t got adequate facilities. (Tự nhiên hơn là ‘They have not adequate facilities’.) Chú ý Dạng thức have có got thường không được sử dụng trong các câu trả lời ngắn hoặc câu hỏi đuôi. ‘Have you got a new car?’ ‘No, I haven’t.’ (KHÔNG NÓI No, I haven’t got.’) She has got a new car, hasn’t she? (KHÔNG NÓI hasn’t she got?) Dạng thức có got của have thường không phổ biến ở thì quá khứ. I had flu last night. (KHÔNG NÓI I had got flu last night.) Got thường không được sử dụng với dạng V-ing hoặc có To của have. Got không được sử dụng với dạng thức do của have. Do they have a car? (KHÔNG NÓI Do they have got a car?) Trong tiếng Anh Anh have không có got có thể được chấp nhận trong câu hỏi và câu phủ định dù đó là văn phong trang trọng. Have you a meeting today? OR Have you got a meeting today? OR Do you have a meeting today? Have và have got to Cấu trúc have to và have got to được sử dụng để nói về nghĩa vụ. Nghĩa của nó cũng tương tự như must. Sorry, I have (got) to go. (= I must go.) Have got to có thể được sử dụng để diễn tả sự chắc chắn. You have got to be joking. (= You must be joking.) Trước đây cấu trúc này chỉ có trong tiếng Anh Mỹ, tuy nhiên ngày nay nó cũng được sử dụng trong tiếng Anh Anh. Khi have được theo sau bởi to, nó có thể được sử dụng như một động từ thường hoặc như một trợ động từ. Khi have được sử dụng với một động từ thường, câu hỏi và câu phủ định, chúng được đi kèm với do. Khi have được sử dụng giống như một trợ động từ, các câu hỏi và câu phủ định không đi với do. When do I have to be back? OR When have I got to be back? Để nói về một nghĩa vụ trong tương lai chúng ta sử dụng ‘will have to‘. Nếu nghĩa vụ đã tồn tại, chúng ta có thể sử dụng ‘have got to’. I will have to find a new job. She will have to get a new passport. Will have to thường được sử dụng để đưa ra các hướng dẫn, làm cho chúng trở nên lịch sự hơn. You can go out, but you will have to be back before ten. Gotta Gotta là các nói trong hội thoại của got to. Nó rất phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh Mỹ không trang trọng. I gotta go home. (= I got to go home.)

키워드에 대한 정보 have got to

다음은 Bing에서 have got to 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA….

  • I have
  • I have got
  • I got
  • I gotta
  • English grammar

I #HAVE #vs. #I #HAVE #GOT #vs. #I #GOT #vs. #I #GOTTA….


YouTube에서 have got to 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 I HAVE vs. I HAVE GOT vs. I GOT vs. I GOTTA…. | have got to, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Comment