Of Which The | [영문법] One Of Which, All Of Which, Both Of Which, None Of Which, Most Of Which 1부, 68.0360, 운배영 380 개의 새로운 답변이 업데이트되었습니다.

당신은 주제를 찾고 있습니까 “of which the – [영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영“? 다음 카테고리의 웹사이트 you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: you.tfvp.org/blog. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 운배영-리스닝 아카데미-Unbaeyoung 이(가) 작성한 기사에는 조회수 11,537회 및 좋아요 475개 개의 좋아요가 있습니다.

Table of Contents

of which the 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 [영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영 – of which the 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

1부 (모두공개) 14분 58초
2부 (회원공개) 10분 54초
00:07 in which 68.0358 https://youtu.be/V4CO-siBJqU
00:07 전 which 68.0359 https://youtu.be/nZ0oLM5IrVY
전치사+관계대명사 중에서 of which 예문 본격적으로 들어보겠습니다. 드라마 속 생생한 살아있는 표현으로 확실하게 익혀볼까요? 준비되셨으면 클릭 ! 68.0360, 운배영

of which the 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Of which là gì? Cụm từ tạo thành với which – IDT.EDU.VN

Ex: I don’t know the reason for which she dn’t go to the company yesterday. (Tôi không biết lý do mà cô ấy đã không đến công ty ngày hôm qua). Xem thêm:.

+ 여기에 보기

Source: idt.edu.vn

Date Published: 12/19/2021

View: 5798

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử … – KungFu-English.com

Ex: I don’t know the reason for which she dn’t go to the party yesterday. (Tôi không biết lý do mà cô ấy đã không đến bữa tiệc ngày hôm qua). ON WHICH. On …

+ 여기를 클릭

Source: kungfu-english.com

Date Published: 4/6/2021

View: 5029

In which, on which, for which, of which là gì? Phân biệt

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee. (Bất cứ cái nào Jin mua đều được bảo hành 3 tháng). Các cụm từ thông dụng của Which. In which …

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: iievietnam.org

Date Published: 2/15/2022

View: 4089

Of Which / On Which / For Which / In Which Là Gì Trong Tiếng …

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee. (Bất cứ đọng chiếc như thế nào Jin tải mọi được bh 3 tháng). Các nhiều từ bỏ thịnh hành của Which. In …

+ 여기에 더 보기

Source: paydayloanssqa.com

Date Published: 8/24/2022

View: 2577

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử dụng of which

Ex: I don’t know the reason for which she dn’t go to the party yesterday. (Tôi không biết lý do mà cô ấy đã không đến bữa tiệc ngày hôm qua).

+ 더 읽기

Source: tracnghiemtienganh.vn

Date Published: 7/17/2021

View: 3257

Of Which / On Which Là Gì – Which Được Sử Dụng Như Thế Nào

Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful. + For which thay thế cho đại từ quan hệ ‘why’ & thường đi cùng với ‘the reason’. Ex …

+ 여기에 더 보기

Source: sentory.vn

Date Published: 7/3/2022

View: 9411

In Which Là Gì – Of Which / On Which Là Gì

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee. (Bất cứ chiếc làm sao Jin mua đông đảo được bh 3 tháng). Các nhiều từ thường dùng của Which. In which …

+ 여기에 더 보기

Source: phonghopamway.com.vn

Date Published: 6/18/2021

View: 7590

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử dụng of which

Ex : Which of you can help my problem ? => > Bạn hoàn toàn có thể giúp tôi về cái yếu tố đó được không ? I can’t distinguish which is which.

+ 여기에 보기

Source: lamchacancadoitay.vn

Date Published: 1/7/2021

View: 8627

Đề tài – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí

This is the man the son of which is my friend.( sai ) -> This is the man whose son is my friend.( đúng ) ON WHICH: ex: That is the chair on …

+ 여기를 클릭

Source: www.tienganh.com.vn

Date Published: 4/13/2021

View: 3726

In Which, On Which, For Which, Of Which Là Gì ? Cụm Từ Tạo …

– Từ đồng nghĩa với Which bao hàm có: Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “bạn như thế nào mà”. Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee. (Bất cứ …

+ 여기에 더 보기

Source: hauvuong.mobi

Date Published: 5/13/2021

View: 941

주제와 관련된 이미지 of which the

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 [영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

[영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영
[영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영

주제에 대한 기사 평가 of which the

  • Author: 운배영-리스닝 아카데미-Unbaeyoung
  • Views: 조회수 11,537회
  • Likes: 좋아요 475개
  • Date Published: 2020. 10. 21.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=stpE8GmWgPU

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử dụng of which

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử dụng of which

Which là một trong những đại từ quan hệ được sử dụng phổ biến trong Tiếng anh, với ý nghĩa đặc thù thay thế cho các thành phần của câu. Thì khi kết hợp với các giới từ, sẽ tạo ra những nghĩa đa dạng. Và một trong số đó là of which, vậy of which là gì, cách sử dụng ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi nội dung sau nhé!

Cơ bản về đại từ Which

Which là một trong những phó từ trong tiếng anh và nó thường đứng đầu câu nếu là câu hỏi. Trong câu, Which mang ý nghĩa ngữ pháp rất quan trọng:

– Which được ngụ ý chỉ sự lựa chọn về cái gì, về sự việc, hay về người:

Ex: Which pen do you prefer?

=>> Bạn thích cái bút nào vậy?

– Ngoài ra từ Which còn là đại từ có nghĩa là Gì, cái mà, cái nào, người nào, ai (ngụ ý chọn lựa)

Ex: Which of you can help my problem?

=>> Bạn có thể giúp tôi về cái vấn đề đó được không?

I can’t distinguish which is which

=>> Tôi không thể phân biệt được cái nào với cái nào…

Lưu ý: Từ đồng nghĩa với Which là Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.

Ex: Whichever Minh buys, there is a three-month guarantee. (Bất cứ cái nào Minh mua đều được bảo hành 3 tháng).

Vậy of which là gì?

Nếu như bạn đã biết cơ bản về which, thì có thể dễ dàng hiểu được of which là gì. Đây là một từ kết hợp giữa giới từ và đại từ quan hệ, of which thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. Nó có nghĩa là mà…

Of which có vị trí đứng sau các từ chỉ số lượng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều)…

Nhưng nó lại đứng trước hoặc sau danh từ, nhưng danh từ đó phải có mạo từ THE để chỉ vật. Of which còn có thể đứng sau các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful. (Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời)

=>> Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful. (Frank thích thành phố này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)

Một số từ tạo thành với which khác

Ngoài of which ra, thì which còn kết hợp với một số từ phổ biến khác như:

IN WHICH

Đây là một cụm từ chỉ nơi chốn đồng nghĩa với where. Có nghĩa là nơi mà…Thông thường In which được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau một danh từ, dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ.

Ex: Peter lives in that house. (Peter đang sống trong ngôi nhà kia),

➔ That is the house in which Peter lives. (Kia là ngôi nhà, nơi mà Peter đang sống)

FOR WHICH

For which có nghĩa là theo đó, nó được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho Why. Vai trò của for which trong câu sẽ là diễn tả về nguyên nhân hoặc lý do xảy ra sự việc, hành động nào đó.

Ex: I don’t know the reason for which she didn’t go to the party yesterday. (Tôi không biết lý do mà cô ấy đã không đến bữa tiệc ngày hôm qua).

ON WHICH

On which là một cụm từ chỉ thời gian, trong câu nó đồng nghĩa với WHEN, có nghĩa là trên đó, trong thời gian mà… Nó được dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ chỉ về thời gian.

Ex: Sunday is the day on which we get off. (Chủ nhật là ngày mà chúng tôi được nghỉ).

In which, on which, for which, of which là gì? Phân biệt

“Which” là đại từ quan hệ khi kết hợp với giới từ sẽ có nhiều nghĩa và cách dùng khác nhau. Chẳng hạn như in which, on which, for which, of which là gì & cách phân biệt chúng ra sao? Kiến thức iievietnam.org có tham khảo nguồn uy tín từ merriam-webster sẽ giúp các bạn hiểu được nội dung bài học này.

Ý nghĩa Which

Định nghĩa which gồm các nội dung như sau:

– Which là một từ để hỏi khi có sự lựa chọn giữa sự việc hay người nào

Ex: Which way is quicker – on foot or by car?

(Cách nào đi nhanh hơn, đi bộ hay đi xe ô tô thế?)

➔ Ở câu này, Which là từ để hỏi giữa hai sự lựa chọn về cách đi nhanh hơn là đi bộ hay đi xe ô tô.

– Which là một đại từ quan hệ thường để chỉ “cái mà”.

Ex: This book which I read with my sister yesterday.

(Quyển sách này cái mà tôi đã đọc cùng với chị gái ngày hôm qua)

– Từ đồng nghĩa với Which bao gồm có: Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee.

(Bất cứ cái nào Jin mua đều được bảo hành 3 tháng)

Các cụm từ thông dụng của Which

In which là gì?

In which: trong đó, nơi mà

In which là một từ thường được dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ.

Ex: Jany lives in that house. (Jany sống trong ngôi nhà kia)

➔ That is the house in which Jany lives. (Kia là ngôi nhà nơi mà Jany sống)

In which = Where: nơi mà, thường sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ (Relative Clause) đứng sau một danh từ và chỉ nơi chốn

On which là gì?

On which: trên đó, trong thời gian mà

On which = when: thời gian mà để giới thiệu một mệnh đề quan hệ và thường chỉ về thời gian.

Ex: Monday is the day on which we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

= Monday is the day when we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

For which là gì?

For which: theo đó

Riêng trong mệnh đề quan hệ, For which sẽ được dùng thay thế cho Why để diễn tả về lý do, nguyên nhân xảy ra sự việc, hành động.

Ex: I don’t know the reason for which she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

= I don’t know the reason why she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

Of which là gì?

Of which: mà

Of which sử dụng trong mệnh đề quan hệ được dùng SAU các từ chỉ số lượng thông dụng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều),… hay các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: Bean has very great neighbors. I like all of them very much.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

➔ Bean has very great neighbors, all off whom I like very much.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

Phân biệt in which, on which, for which, of which

Các từ in which, on which, for which, of which đều là những từ kết hợp với Which & sử dụng trong mệnh đề quan hệ (Relative clauses), tuy nhiên chúng lại được phân biệt một cách cơ bản như sau:

+ In which có thể thay thế Where nếu từ trước đó chỉ một địa điểm nhất định.

Ex: This is the house in which Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

= This is the house where Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

+ In which và On which đều có thể thay thế When khi trước đó đề cập đến một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, In which sẽ dùng trường hợp cho tháng, năm, mùa; còn On which dùng cho ngày.

Ex: a, Saturday is the day when I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

➔ Saturday is the day on which I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

b, Winter is the season when I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

➔ Winter is the season in which I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

+ Of which thường đứng trước hoặc sau danh từ nhưng danh từ đó cần có mạo từ ‘the’ để chỉ vật.

Ex: Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời)

➔ Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)

+ For which thay thế cho đại từ quan hệ ‘why’ & thường đi cùng với ‘the reason’

Ex: That’s the reason for which my sister was absent last night.

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

= That’s the reason why my sister was absent last night.

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

✅ Xem thêm: Phrasal verb with keep

Bạn thấy đấy which có rất nhiều cách dùng tùy theo trường hợp đúng không nào? Đặc biệt các cụm từ in which, on which, for which, of which phải chú ý vì chúng ta thường xuyên gặp. Chúng tôi vừa giải thích các cụm từ which + giới từ và cách phân biệt chúng. Chúc các bạn học tốt!

Nội dung có tham khảo tại:

https://www.merriam-webster.com/dictionary/which

In Which Là Gì Trong Tiếng Anh

“Which” là đại từ quan hệ khi kết hợp với giới từ sẽ có nhiều nghĩa và cách dùng khác nhau. Chẳng hạn như in which, on which, for which, of which là gì & cách phân biệt chúng ra sao? Kiến thức paydayloanssqa.com có tham khảo nguồn uy tín từ merriam-webster sẽ giúp các bạn hiểu được nội dung bài học này.Bạn đang xem: On which là gì

Giải thích In which, on which, for which, of which là gì

Ý nghĩa Which

Định nghĩa which gồm các nội dung như sau:

– Which là một từ để hỏi khi có sự lựa chọn giữa sự việc hay người nào

Ex: Which way is quicker – on foot or by car?

(Cách nào đi nhanh hơn, đi bộ hay đi xe ô tô thế?)

➔ Ở câu này, Which là từ để hỏi giữa hai sự lựa chọn về cách đi nhanh hơn là đi bộ hay đi xe ô tô.

Bạn đang xem: In which là gì

– Which là một đại từ quan hệ thường để chỉ “cái mà”.

Ex: This book which I read with my sister yesterday.

(Quyển sách này cái mà tôi đã đọc cùng với chị gái ngày hôm qua)

– Từ đồng nghĩa với Which bao gồm có: Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee.

(Bất cứ cái nào Jin mua đều được bảo hành 3 tháng)

Các cụm từ thông dụng của Which

In which là gì?

In which: trong đó, nơi mà

In which là một từ thường được dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ.

Ex: Jany lives in that house. (Jany sống trong ngôi nhà kia)

➔ That is the house in which Jany lives. (Kia là ngôi nhà nơi mà Jany sống)

In which = Where: nơi mà, thường sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ (Relative Clause) đứng sau một danh từ và chỉ nơi chốn

On which là gì?

On which: trên đó, trong thời gian mà

On which = when: thời gian mà để giới thiệu một mệnh đề quan hệ và thường chỉ về thời gian.

Ex: Monday is the day on which we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

= Monday is the day when we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

For which là gì?

For which: theo đó

Riêng trong mệnh đề quan hệ, For which sẽ được dùng thay thế cho Why để diễn tả về lý do, nguyên nhân xảy ra sự việc, hành động.

Ex: I don’t know the reason for which she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

= I don’t know the reason why she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

Of which là gì?

Of which: mà

Of which sử dụng trong mệnh đề quan hệ được dùng SAU các từ chỉ số lượng thông dụng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều),… hay các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

➔ Bean has very great neighbors, all off whom I like very much.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

Phân biệt in which, on which, for which, of which

Các từ in which, on which, for which, of which đều là những từ kết hợp với Which & sử dụng trong mệnh đề quan hệ (Relative clauses), tuy nhiên chúng lại được phân biệt một cách cơ bản như sau:

+ In which có thể thay thế Where nếu từ trước đó chỉ một địa điểm nhất định.

Ex: This is the house in which Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

= This is the house where Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

+ In which và On which đều có thể thay thế When khi trước đó đề cập đến một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, In which sẽ dùng trường hợp cho tháng, năm, mùa; còn On which dùng cho ngày.

Ex: a, Saturday is the day when I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

➔ Saturday is the day on which I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

b, Winter is the season when I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

➔ Winter is the season in which I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

+ Of which thường đứng trước hoặc sau danh từ nhưng danh từ đó cần có mạo từ ‘the’ để chỉ vật.

Ex: Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời)

➔ Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)

Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful.

Xem thêm: Thơm Ngon, Béo Ngọt Với Cánh Gà Hấp Hành Nóng Hổi Thơm Ngon Và Lạ Miệng

+ For which thay thế cho đại từ quan hệ ‘why’ & thường đi cùng với ‘the reason’

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

= That’s the reason why my sister was absent last night.

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

Bạn thấy đấy which có rất nhiều cách dùng tùy theo trường hợp đúng không nào? Đặc biệt các cụm từ in which, on which, for which, of which phải chú ý vì chúng ta thường xuyên gặp. Chúng tôi vừa giải thích các cụm từ which + giới từ và cách phân biệt chúng. Chúc các bạn học tốt!

Of Which / On Which Là Gì – Which Được Sử Dụng Như Thế Nào

Of Which / On Which Là Gì – Which Được Sử Dụng Như Thế Nào

Of Which / On Which Là Gì – Which Được Sử Dụng Như Thế Nào

“Which” là đại từ quan hệ khi kết hợp với giới từ sẽ có nhiều nghĩa và cách dùng khác nhau. Chẳng hạn như in which, on which, for which, of which là gì & cách phân biệt chúng ra sao? Kiến thức sentory.vn có tham khảo nguồn uy tín từ merriam-webster sẽ giúp các bạn hiểu được nội dung bài học này.

Đang xem: On which là gì

Giải thích In which, on which, for which, of which là gì

Ý nghĩa Which

Định nghĩa which gồm các nội dung như sau:

– Which là một từ để hỏi khi có sự lựa chọn giữa sự việc hay người nào

Ex: Which way is quicker – on foot or by car?

(Cách nào đi nhanh hơn, đi bộ hay đi xe ô tô thế?)

➔ Ở câu này, Which là từ để hỏi giữa hai sự lựa chọn về cách đi nhanh hơn là đi bộ hay đi xe ô tô.

– Which là một đại từ quan hệ thường để chỉ “cái mà”.

Ex: This book which I read with my sister yesterday.

(Quyển sách này cái mà tôi đã đọc cùng với chị gái ngày hôm qua)

– Từ đồng nghĩa với Which bao gồm có: Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee.

(Bất cứ cái nào Jin mua đều được bảo hành 3 tháng)

Các cụm từ thông dụng của Which

In which là gì?

In which: trong đó, nơi mà

In which là một từ thường được dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ.

Ex: Jany lives in that house. (Jany sống trong ngôi nhà kia)

➔ That is the house in which Jany lives. (Kia là ngôi nhà nơi mà Jany sống)

In which = Where: nơi mà, thường sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ (Relative Clause) đứng sau một danh từ và chỉ nơi chốn

On which là gì?

On which: trên đó, trong thời gian mà

On which = when: thời gian mà để giới thiệu một mệnh đề quan hệ và thường chỉ về thời gian.

Ex: Monday is the day on which we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

= Monday is the day when we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

For which là gì?

For which: theo đó

Riêng trong mệnh đề quan hệ, For which sẽ được dùng thay thế cho Why để diễn tả về lý do, nguyên nhân xảy ra sự việc, hành động.

Ex: I don’t know the reason for which she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

= I don’t know the reason why she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

Of which là gì?

Of which: mà

Of which sử dụng trong mệnh đề quan hệ được dùng SAU các từ chỉ số lượng thông dụng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều),… hay các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: Bean has very great neighbors. I like all of them very much.

Xem thêm: Am, Cốc, Tịnh Thất Là Gì – Phận Biệt Chùa, Tịnh Xá, Thiền Viện, Tự Viện, Am

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

➔ Bean has very great neighbors, all off whom I like very much.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

Phân biệt in which, on which, for which, of which

Các từ in which, on which, for which, of which đều là những từ kết hợp với Which & sử dụng trong mệnh đề quan hệ (Relative clauses), tuy nhiên chúng lại được phân biệt một cách cơ bản như sau:

+ In which có thể thay thế Where nếu từ trước đó chỉ một địa điểm nhất định.

Ex: This is the house in which Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

= This is the house where Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

+ In which và On which đều có thể thay thế When khi trước đó đề cập đến một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, In which sẽ dùng trường hợp cho tháng, năm, mùa; còn On which dùng cho ngày.

Ex: a, Saturday is the day when I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

➔ Saturday is the day on which I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

b, Winter is the season when I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

➔ Winter is the season in which I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

+ Of which thường đứng trước hoặc sau danh từ nhưng danh từ đó cần có mạo từ ‘the’ để chỉ vật.

Ex: Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời)

➔ Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)

Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful.

+ For which thay thế cho đại từ quan hệ ‘why’ & thường đi cùng với ‘the reason’

Ex: That’s the reason for which my sister was absent last night.

Xem thêm: Áo Khoác Nam Hàn Quốc Có Mũ Hàn Quốc Nam Giá Tốt, Với Nhiều Ưu Đãi

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

= That’s the reason why my sister was absent last night.

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

Bạn thấy đấy which có rất nhiều cách dùng tùy theo trường hợp đúng không nào? Đặc biệt các cụm từ in which, on which, for which, of which phải chú ý vì chúng ta thường xuyên gặp. Chúng tôi vừa giải thích các cụm từ which + giới từ và cách phân biệt chúng. Chúc các bạn học tốt!

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử dụng of which

of which là gì trong tiếng anh? Cách sử dụng of which

Which là một trong những đại từ quan hệ được sử dụng phổ cập trong Tiếng anh, với ý nghĩa đặc trưng thay thế sửa chữa cho những thành phần của câu. Thì khi tích hợp với những giới từ, sẽ tạo ra những nghĩa phong phú. Và một trong số đó là of which, vậy of which là gì, cách sử dụng thế nào ? Để hoàn toàn có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi nội dung sau nhé !

Cơ bản về đại từ Which

Which là một trong những phó từ trong tiếng anh và nó thường đứng đầu câu nếu là câu hỏi. Trong câu, Which mang ý nghĩa ngữ pháp rất quan trọng:

– Which được ngụ ý chỉ sự lựa chọn về cái gì, về sự việc, hay về người:

Bạn đang đọc:

Ex : Which pen do you prefer ?

=> > Bạn thích cái bút nào vậy ?

– Ngoài ra từ Which còn là đại từ có nghĩa là Gì, cái mà, cái nào, người nào, ai ( ý niệm lựa chọn )

Ex : Which of you can help my problem ?

=> > Bạn hoàn toàn có thể giúp tôi về cái yếu tố đó được không ?

I can’t distinguish which is which

=> > Tôi không hề phân biệt được cái nào với cái nào …

Lưu ý: Từ đồng nghĩa với Which là Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.

Ex : Whichever Minh buys, there is a three-month guarantee. ( Bất cứ cái nào Minh mua đều được bh 3 tháng ) .

Vậy of which là gì?

Nếu như bạn đã biết cơ bản về which, thì hoàn toàn có thể thuận tiện hiểu được of which là gì. Đây là một từ tích hợp giữa giới từ và đại từ quan hệ, of which thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. Nó có nghĩa là mà …

Of which có vị trí đứng sau các từ chỉ số lượng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều)…

Nhưng nó lại đứng trước hoặc sau danh từ, nhưng danh từ đó phải có mạo từ THE để chỉ vật. Of which còn có thể đứng sau các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex : Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful. ( Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời )

=> > Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful. ( Frank thích thành phố này nơi mà có cảnh sắc thật tuyệt vời )

Một số từ tạo thành với which khác

Ngoài of which ra, thì which còn phối hợp với 1 số ít từ phổ cập khác như :

IN WHICH

Đây là một cụm từ chỉ nơi chốn đồng nghĩa tương quan với where. Có nghĩa là nơi mà … Thông thường In which được sử dụng để ra mắt một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau một danh từ, dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ .

Ex : Peter lives in that house. ( Peter đang sống trong ngôi nhà kia ) ,

➔ That is the house in which Peter lives. (Kia là ngôi nhà, nơi mà Peter đang sống)

Xem thêm:

FOR WHICH

For which có nghĩa là theo đó, nó được dùng trong mệnh đề quan hệ để sửa chữa thay thế cho Why. Vai trò của for which trong câu sẽ là diễn đạt về nguyên do hoặc nguyên do xảy ra vấn đề, hành vi nào đó .

Ex : I don’t know the reason for which she didn’t go to the party yesterday. ( Tôi không biết nguyên do mà cô ấy đã không đến bữa tiệc ngày ngày hôm qua ) .

ON WHICH

On which là một cụm từ chỉ thời hạn, trong câu nó đồng nghĩa tương quan với WHEN, có nghĩa là trên đó, trong thời hạn mà … Nó được dùng để ra mắt một mệnh đề quan hệ chỉ về thời hạn .

Ex : Sunday is the day on which we get off. ( Chủ nhật là ngày mà chúng tôi được nghỉ ) .

Xem thêm:

Rate this post

in which …..?

Cách phân biệt on which , in which , for which , of which

Trường hợp 1 :

OF WHICH : đứng sau / trước danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )

OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.

This is the man . His son is my friend.

-> This is the man the son of which is my friend.( sai )

-> This is the man whose son is my friend.( đúng )

I like this city. Its landscape is fantastic.

==> I like this city, of which the lanscape is fantastic.

Trường hợp 2 :

On which và in which đều dùng thay thế đại từ quan hệ “ when “ và where “ được

ON WHICH :

That is the chair on which (where) she is sitting = That is the chair which she is sitting on

Trong câu trên on which và where có thể thay thế nhau

Hai cách viết này đều giống nhau về mặt hình thức .khác vị trí đặt giới từ thôi

I can’t forget the day on which (WHEN) I met you for the first time.

Tôi không quên được ngày khi mà lần đầu tiên gặp em .trong câu trên on which và when có thể thay thế nhau

IN WHICH

I can’t forget the year in which (WHEN) I started my own business.

IN WHICH có thể thay bằng “where” nếu từ trước đó chỉ địa điểm.

VD: This is the house in which (WHERE) I lived for 10 years.

CHÚ Ý : ON WHICH/ IN WHICH có thể thay bằng “when” nếu từ trước đó là các từ chỉ thời gian như ngày (dùng ON), tháng, năm, mùa (dùng IN)

Trường hợp 3 :

FOR WHICH có thể thay thế bằng “why” để chỉ lý do, nguyên nhân, hay xuất hiện sau từ “the reason”.

VD: That’s the reason for which (WHY) she’s absent today.

Trường hợp 4 : by which

1. Global warming caused by which gas ?

2. 2. Ways by which you can reduce back pain?

By = gây ai bởi ai, cái gì

Which: cái gì, sự việc gì

Nghĩa của “By Which” tạm dịch là bằng cách nào đó, bằng việc nào đó?

1. Trái đất nóng lên là được gây ra bởi chất khí nào?

2. Bằng những cách nào bạn có thể làm giảm được chứng đau lưng (đau cột sống lưng)?

키워드에 대한 정보 of which the

다음은 Bing에서 of which the 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 [영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영

  • 영문법
  • 영어문법
  • 관계사
  • 관계대명사
  • 미국드라마
  • 미드
  • 68.0360
  • 운배영
[영문법] #one #of #which, #all #of #which, #both #of #which, #none #of #which, #most #of #which #1부, #68.0360, #운배영


YouTube에서 of which the 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 [영문법] one of which, all of which, both of which, none of which, most of which 1부, 68.0360, 운배영 | of which the, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Comment