당신은 주제를 찾고 있습니까 “should have pp – 💬 영어회화 | 대화가이드 #09 | would + have + p.p / should + have + p.p / could + have +p.p“? 다음 카테고리의 웹사이트 https://you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: https://you.tfvp.org/blog/. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 라이브 아카데미 이(가) 작성한 기사에는 조회수 297,011회 및 좋아요 8,008개 개의 좋아요가 있습니다.
should have pp 주제에 대한 동영상 보기
여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!
d여기에서 💬 영어회화 | 대화가이드 #09 | would + have + p.p / should + have + p.p / could + have +p.p – should have pp 주제에 대한 세부정보를 참조하세요
우리나라 사람들이 가장 어려워하는 것 중 하나, would + have + p.p / should + have +p.p / could + have + p.p 연습을 위해 구성한 대화가이드입니다.
이번 대화가이드 #09 의 내용입니다:
A: 이거 먹어봐. 맛있어.
B: 아니야, 난 됐어. 나 사실 해물을 잘 안먹거든.
A: 진짜? 왜 아무말도 안했어? 다른거 시켰을텐데.
B: 아냐, 진짜 괜찮아. 다른거 다 잘 먹고 있어.
A: 에이, 그래도 말을 하지. 이거 말고도 시킬거 많았는데.
B: 그렇긴 한데, 난 진짜 다들 그냥 원하는걸 먹었으면 좋겠어. 난 진짜 상관없어.
if 가정법 Part 4 : https://youtu.be/HjYZMx9wDd8
🔥 정리/복습 채널 :
https://www.youtube.com/channel/UC2RrA_-QBjnu800xevk4N_Q
🤝 채널을 후원하고 추가영상도 보세요!
https://www.youtube.com/channel/UCGDA1e6qQSAH0R9hoip9VrA/join
✍🏻 라이브아카데미 블로그
https://liveacademy.co.kr
Music by Chillhop: http://chillhop.com/listen
REACEYUNG – Bright Lights feat Bre Brown : https://soundcloud.com/reaceyung-musik
Listen on Spotify: http://bit.ly/ChillhopSpotify
should have pp 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.
Cách sử dụng Could have, should have, would have
1: Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc …
Source: aneedz.com
Date Published: 9/18/2022
View: 3646
Cách dùng Modal verb + Have + Past participle – TalkFirst
It must have rained last night. ⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa. Phân tích: Do trong hiện tại chúng ta thấy cỏ ướt, do …
Source: talkfirst.vn
Date Published: 12/30/2022
View: 5068
Could have, should have, would have + Past Participle
2: Could have + past participle = might have + past participle = khi chúng ta muốn suy đoán một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Trong trường …
Source: www.hellochao.vn
Date Published: 3/26/2022
View: 2700
Cấu trức Should have + past participle – SÀI GÒN VINA
Should have + past participle – Should + have + Past participle (quá khứ phân từ) – I should have studied means studying was a good ea but I d not do it …
Source: saigonvina.edu.vn
Date Published: 5/7/2022
View: 9488
may have/ might have/should have/must have trong Tiếng Anh
Could have + Vpp (Past participle). Cấu trúc này có thể mang 2 nghĩa: Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã …
Source: www.english-learning.net
Date Published: 12/9/2021
View: 5471
Could have, should have, would have.
1: Could have + past participle means that something was possible in the past, or you had the ability to do something in the past, but that you dn’t do it …
Source: www.perfect-english-grammar.com
Date Published: 1/13/2021
View: 4575
Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì …
(khả năng là Tom nhưng mà tớ không chắc)2. Couldn’t have + Vpp (Past participle). Dạng phủ định của Could have … được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì …
Source: olptienganh.vn
Date Published: 7/9/2021
View: 5767
Could have, should have, would have – vuongquyminh
Những modal verb này đươc sử dụng trong thể giả định, để nói về sự vật không thực sự xảy ra trong quá khứ. Could have + past participle. 1: …
Source: vuongquyminh.wordpress.com
Date Published: 11/8/2021
View: 9010
Should Have V3 Là Gì – Could Have
He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam. Couldn’t have + past participle có nghĩa là một điều gì đó …
Source: evolutsionataizmama.com
Date Published: 12/25/2022
View: 6879
Could have, Should have và Would have được sử dụng như …
1 – Could have. a, Could/Couldn’t have + past participle. Nghĩa: Bạn có khả năng làm …
Source: elight.edu.vn
Date Published: 2/13/2022
View: 9133
주제와 관련된 이미지 should have pp
주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 💬 영어회화 | 대화가이드 #09 | would + have + p.p / should + have + p.p / could + have +p.p. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.
주제에 대한 기사 평가 should have pp
- Author: 라이브 아카데미
- Views: 조회수 297,011회
- Likes: 좋아요 8,008개
- Date Published: 2018. 7. 15.
- Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=Q2ejqYel_Pw
Cách sử dụng Could have, should have, would have
Minh Phú
2016-06-24T14:41:39+07:00
2016-06-24T14:41:39+07:00
https://aneedz.com/english-grammar/cach-su-dung-could-have-should-have-would-have-575.html
/themes/default/images/no_image.gif
Learn English, Excel, Powerpoint https://aneedz.com/uploads/logoac_1_200_83.png
I could have stayed up late to watch that game (the football game), but I decided to go to bed early.
Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm
They could have won the race, but they didn’t try hard enough.
Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.
I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= Bạn bị kẹt xe, bạn không thể đến sớm hơn).
He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.
He could have got stuck in traffic.
Anh ấy có thể bị kẹt xe
He could have forgotten that we were meeting today.
Anh ấy có thể quên
He could have overslept.
Anh ấy có thể ngủ quên
He might have got stuck in traffic.
He might have forgotten that we were meeting today.
He might have got stuck in traffic.
I should have studied harder! (= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. bây giờ tôi hối hận về điều đó.)
I should have gone to bed early (= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt).
I shouldn’t have eaten so much cake! (= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt)
You should have called me when you arrived (= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng).
John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu).
His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
If I had had enough money, I would have bought a car (Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô).
I would have gone to the party, but I was really busy.
(= Tôi muốn đên dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
I would have called you, but I didn’t know your number.
(= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi)
A: Nobody volunteered to help us with the fair
B: I would have helped you. I didn’t know you needed help.
(= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.)
Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ.1:: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc tán gẫu về trận đấu bóng đá đêm qua. bạn có thể nói tôi có thể thức xem nhưng lại đi ngủ sớm.cách dùng này ngược lại với cách dùng trên nhé. Khi dùng câu này bạn sẽ cho người đọc, người nghe biết rằng, tôi không thể làm được gì mặc dù tôi rất muốn làm điều đó.2: Chúng ta cũng có thể dùngđể đoán về sự việc đã xảy ra ở quá khứ. trong trường hợp này chúng ta không thể biết rằng điều chúng ta nói có đúng hay không. chỉ là đưa ra quan điểm cá nhân.Ví dụ: Bạn tổ chức tiệc 6 giờ tối ngày Chủ nhật mời bạn bè đến chung vui. Đến giờ khai tiệc mà John chưa đến. bạn hỏi: Why is John late? và sẽ có các câu trả lời như sau:Trường hợp này chúng ta có thể dùngmà không khác về ý nghĩa:1:Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.Cấu trúc này có nghĩa đó không phải là ý hay nhưng dẫu sao thì bạn đã thực hiện rồi.2: Cách dùng khác của: Ví dụ, bạn hẹn bạn của mình 7 giờ có mặt tại quán cà phê, nhà của người bạn đó cách quán cà phê khoảng 15 phút, đúng 6h45 người bạn đó nhắn tin là đã bắt đầu đi. đến 7h, tại quán cà phê, bạn không thấy người bạn đó đên, trong điều kiện bình thường thì người bạn đó phải đến nơi rồi, bạn có thể dùng+ by now để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.1: Sử dụngnhư là một phần của câu điều kiện loại 3.2: Chúng ta cũng có thể dùngđể nói về những điều bạn muốn làm nhưng bạn không làm. Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại 3 nhưng ta không cần mệnh đề if đi kèm.
[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
Động từ khiếm khuyết (Modal verb) là những động từ đặc biệt, khi kết hợp với Have + Past participle lại càng dễ khiến người đọc nhầm lẫn. Để có thể sử dụng thành thạo và không mắc sai lầm cách dùng Modal verb + Have + Past participle, cùng TalkFirst tìm hiểu định nghĩa và cách dùng chúng trong các trường hợp sau đây!
Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
1. Must have + Participle
Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ
Khả năng xảy ra một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.
Ví dụ 1:
The grass is wet. It must have rained last night.
⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa.
Phân tích: Do trong hiện tại chúng ta thấy cỏ ướt, do đó khả năng cao là tối hôm qua (quá khứ) chắc chắn có mưa xảy ra.
Ví dụ 2:
I saw Mary crying a few minutes ago. She must have heard the bad news.
⟶ Tôi đã thấy Mary khóc ít phút trước. Cô ấy ắt hẳn đã biết tin dữ.
Phân tích: Chúng ta thấy Mary đã khóc ít phút trước nên khả năng rất cao là cô ấy đã nghe tin dữ trước khi cô ấy khóc. Hành động nghe tin xảy ra trước hành động khóc nên chắc chắn xảy ra trong quá khứ luôn.
Ví dụ 3:
She must have left the house by now; it’s nearly 11 o’clock.
⟶ Giờ này cô ấy ắt hẳn đã rời khỏi nhà rồi. Đã gần 11 giờ rồi.
Phân tích: Thói quen của cô ấy là thường rời nhà vào lúc 11 giờ nên chúng ta có thể suy luận rằng cô ấy hẳn đã đi khỏi vì lúc này đã gần 11 giờ rồi.
2. Might have + Participle
Might have + Participle: Có lẽ đã, có khả năng đã
Chúng ta cho rằng có một khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả năng này không cao, chúng ta không chắc chắn.
Ví dụ 1:
He might have gone to the shops.
⟶ Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi.
Phân tích: Tức là có thể anh ta đã tới các cửa hàng hoặc cũng có thể là đi tới nơi khác. Điều này người nói không thể chắc.
Ví dụ 2:
It’s ten o’clock. They might have arrived by now.
⟶ Đã 10 giờ rồi. Họ có lẽ đã tới đây rồi cũng nên.
Phân tích: Khi nói thế, người nói không dám chắc họ đã tới nơi hay chưa vì đây không phải là thói quen của những người kia. Họ hoàn toàn có thể đang trên đường đến hoặc đã tới từ lâu.
Ví dụ 3:
I haven’t received your letter. It may have got lost in the post.
⟶ Tôi vẫn chưa nhận được lá thư của anh. Có lẽ nó đã bị thất lạc ở bưu điện rồi.
Phân tích: Trong trường hợp này, lá thư có thể đang được gửi đến nhưng trễ chứ chưa chắc là đã thất lạc. Đây chỉ là phỏng đoán của người nói không có căn cứ. Điều này chính là sự khác biệt của MUST HAVE và MIGHT HAVE.
Đăng ký liền tay
Lấy ngay quà khủng Đăng ký liền tay – Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%
3. Could (not) have + Participle
3.1. Could have + Participle
Could have + Participle: Lẽ ra đã có thể xảy ra
Cấu trúc này nhằm chỉ một điều gì đó chúng ta có thể có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng đã quyết định không làm. Hoặc 1 việc gì đó đáng lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vì lí do gì đó đã không xảy ra.
Ví dụ 1:
I could have studied English better when I was in high school. But I was too lazy for that.
⟶ Tôi đáng lẽ ra đã có thể học tiếng Anh tốt hơn khi còn học trung học. Thế nhưng tôi lại quá lười biếng.
Phân tích: Câu trên hàm ý là khả năng của anh ta dư sức làm được nhưng lại không muốn làm vì một lí do nào đó.
Ví dụ 2:
He could have passed the exams but he didn’t try his best.
⟶ Anh ta lẽ ra có thể đã thi đậu nhưng anh ta lại không chịu cố gắng hết sức => nên anh ta thi rớt.
Phân tích: Tức là người nói có suy nghĩ lựa chọn giữa việc cố gắng hay không.
Ví dụ 3:
She could have dumped him but she decided to give him a second chance.
⟶ Cô ta lẽ ra có thể đá hắn rồi nhưng lại quyết định cho hắn thêm 1 cơ hội.
3.2. Couldn’t have + Participle
Couldn’t have + Participle: Đã không thể xảy ra
Đã không thể xảy ra dù cho người nói có muốn điều đó xảy ra. Cấu trúc này đơn giản để chỉ một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không theo ý của người nói.
Ví dụ 1:
We couldn’t have won the match as our opponent outplayed us neatly.
⟶ Chúng tôi không tài nào thắng nổi trận bóng vì đội đối phương chơi quá hay.
Ví dụ 2:
He couldn’t have passed the exam despite his tremendous efforts. It was a really difficult one.
⟶ Anh ta đã không tài nào qua môn đó được bất chấp những nỗ lực lớn lao. Đó thực sự là một bài thi quá khó.
Ví dụ 3:
They couldn’t have arrived earlier. There was a terrible traffic jam last night.
⟶ Họ đã không thể nào tới sớm hơn được. Tối qua có một vụ kẹt xe rất tồi tệ.
4. Should (not) have + Participle
4.1. Should have + Participle
Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó
Lí do là người nói cho rằng họ nên làm vì điều đó đúng đắn, hoặc nó tốt cho họ hoặc ai đó. Đây là cấu trúc dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ.
Ví dụ 1:
She should have taken that offer last month so now she won’t have a hard time finding a job.
⟶ Cô ấy đáng lẽ ra nên nhận lời đề nghị đó thì giờ đã không phải vất vả đi tìm việc nữa.
Phân tích: Luyến tiếc đã không nhận offer nên giờ khó khăn trong việc tìm việc làm.
Ví dụ 2:
He should have gone to bed earlier.
⟶ Anh ta đáng lẽ ra nên ngủ sớm hơn.
Phân tích: Nếu anh ta ngủ sớm hơn thì giờ anh ta đã không mệt mỏi.
Ví dụ 3:
They shouldn’t have left earlier so they wouldn’t have missed the plane.
⟶ Họ đáng lẽ ra nên đi sớm hơn thì họ đã không trễ chuyến bay rồi.
Phân tích: Bởi vì họ đi trễ nên họ mới thực sự lỡ chuyến bay.
Điều mong đợi đã chưa/không xảy ra cho đến thời điểm nói ở hiện tại. Nên dùng “should have” chứ không dùng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)
Ví dụ 4:
Sonia should have been home by now. Do you think she’s OK?
⟶ Lẽ ra giờ này Sonia đã về nhà rồi. Anh nghĩ con bé không sao chứ?
Ví dụ 5:
His plane should have arrived by now.
⟶ Lẽ ra bây giờ máy bay của anh ấy đã đến rồi.
Phân tích: Nếu mọi thứ đều ổn thì máy bay đã đến rồi.
Ví dụ 6:
John should have finished work by now.
⟶ Lẽ ra giờ này John đã hoàn tất công việc rồi.
Phân tích: Nếu mọi việc bình thường thì John đã làm xong công việc rồi.
4.2. Shouldn’t have
Shouldn’t have: Lẽ ra không nên làm
Vì điều đó không cần thiết, không nên làm nhưng bạn đã lỡ thực hiện. Đây thường được dùng theo dạng xin lỗi hoặc trách cứ ai đó.
Ví dụ 1:
I shouldn’t have said that, I’m ever so sorry.
⟶ Lẽ ra tôi không nên nói như thế, tôi thực long xin lỗi.
Ví dụ 2:
C’mon, you’re my best friend. You shouldn’t have bought it.
⟶ Thôi nào, anh là bạn thân của tôi mà. Anh đáng lẽ ra không nên mua nó.
Phân tích: Câu này thường được dùng để thể hiện sự khách sáo khi ai đó mua tặng quà gì đó cho mình.
5. Would (not) have + Participle
5.1. Would (not) have + Participle
Would (not) have + Participle: Đáng lẽ ra đã”
Chỉ 1 hành động người nói muốn thực hiện trong quá khứ nhưng cuối cùng không làm.
Ví dụ 1:
I would have gone to the party, but I was really busy.
⟶ Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi bận quá.
Phân tích: Người nói đã muốn đi dự tiệc, nhưng không được vì bận quá. Nếu anh ta không bận, thì đã đến bữa tiệc rồi.
Ví dụ 2:
I would have called you, but I didn’t know your number.
⟶ Lẽ ra tôi đã gọi điện thoại cho anh, nhưng tôi không biết số.
Phân tích: Người nói đã muốn gọi điện thoại cho bạn anh ta nhưng lại không biết số, do đó cuộc gọi đã không xảy ra.
Ví dụ 3:
I would have helped you. I didn’t know you needed help.
⟶ Lẽ ra tôi đã giúp các anh rồi. Tôi không biết là các anh cần giúp đỡ.
Phân tích: Người nói mà biết các bạn anh ta cần giúp đỡ, thì anh ta đã giúp rồi.
5.2. If + past perfect, + would have + past participle
If + past perfect, + would have + past participle. = Nếu…, thì đã…
Là một phần của câu điều kiện 3 – chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được thỏa.
Ví dụ 1:
If I had had enough money, I would have bought a car.
⟶ Nếu tôi có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi.
Phân tích: Nếu có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi. Nhưng tôi không đủ tiền, do đó đã không mua xe hơi.
Ví dụ 2:
If I had seen the advertisement in time, I would have applied for the job.
⟶ Nếu tôi đã thấy cái quảng cáo đó đúng lúc, tôi đáng lẽ ra nộp đơn xin việc rồi.
Ví dụ 3:
They would never have met if she hadn’t gone to Emma’s party.
Nếu cô ấy không tới tiệc của Emmy thì họ đáng lẽ ra đã không bao giờ gặp nhau.
Lưu ý: WOULD NEVER HAVE + Participle sẽ đúng ngữ pháp hơn so với WOULD HAVE NEVER + Participle. Dù tiếng Anh thì cả 2 dạng trên đều được chấp nhận song dạng 1 được ưa chuộng hơn.
Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã có thể phân biệt được cách dùng Modal verb + Have + Past participle. Đừng quên truy cập website TalkFirst mỗi ngày để học tiếng Anh thật tốt nhé! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo!
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt
Cấu trức Should have + past participle
Should have + past participle – Should + have + Past participle (quá khứ phân từ) – I should have studied means studying was a good idea but I did not do it. I made a mistake
Cách dùng Should have + past participle
a. I had a test this morning. I didn’t do well on the test because I didn’t study for it last night. I should have studied last night.
(Sáng nay kiểm tra, tôi đã không làm bài tốt vì đêm qua tôi có học gì đâu. Đáng lý đêm qua tôi phải học bài rồi).
b. You were supposed to be here at 10 P.M, but you didn’t come until midnight. We were worried about you. You should have called us.
Anh được yêu cầu phải có mặt ở đây lúc 10 giờ đêm, mà mãi tới nửa đêm anh mới tới. Mọi người đã lo lắng cho anh. Đáng lẽ anh nên gọi cho mọi người.
Past form: (Hình thức quá khứ)
Should+ have+ Past participle (quá khứ phân từ)
“I should have studied” means “studying was a good idea but I didn’t do it. I made a mistake”
(tức: việc học là ý kiến hay, nhưng tôi đã không làm, đó là sai lầm).
Phát âm của “Should have” là / ʃʊd əv/
c.My back hurts. I should not have carried that heavy box up two flights of stairs.
(Cái lưng tôi bị ê ẩm. Đáng lẽ tôi không nên vác cái hộp nặng đó lên cầu thang lầu hai).
We went to a movie, but it was a waste of time and money. We should not have gone to the movie.
(Chúng tôi đã đi xem phim. Đáng lý chúng tôi không nên đi, chỉ tốn tiền với thời gian thôi).
Ví dụ (c): “I shouldn’t have carried” nghĩa là “I carried something, but it turned out to be a bad idea. I made a mistake” (Tôi đã vác cái gì đó, nhưng té ra đó là ý kiến không tốt. Tôi đã sai).
Cách phát âm của “shouldn’t have” là: / ˈʃʊdnt əv/
Chú ý: hình thức quá khứ của “Ought to” là “Ought to have + Past participle”.
Hình thức quá khứ của “Had better” là “Had better have + Past participle” (quá khứ phân từ).
Tuy nhiên, “had better have + P.P” chỉ được sử dụng trong văn nói, không dùng trong văn viết.
Should have + past participle được biên soạn bởi phòng đào tạo được biên soạn bởi phòng đào tạo trường Anh ngữ SGV
Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must have trong Tiếng Anh
Trong quá trình học Tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp nâng cao hoặc trong các bài thi TOEIC, bạn chắc chắn sẽ thường xuyên gặp những cấu trúc “khó nhằn” và khó hiểu như Could have done/might have done/ should have done/ must have done .. phải không?
Hãy cùng English-learning.net tìm hiểu thật chi tiết cách dùng của những cấu trúc này nhé, đảm bảo bạn sẽ hiểu trong vòng 1 nốt nhạc!
Trước tiên , các bạn cần ghi nhớ rằng những cấu trúc như should/might/should/must + HAVE + Vpp luôn được dùng để NÓI VỀ QUÁ KHỨ. Các bạn ghi nhớ nhé, những cấu trúc này được dùng để nói về QUÁ KHỨ.
1. Could have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này có thể mang 2 nghĩa:
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã không xảy ra
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên người nói không dám chắc
Đọc đến đây mình chắc là các bạn thấy 2 cách dùng này khá là kỳ quặc và có vẻ ngược nhau đúng không? Vậy làm sao chúng ta biết được khi nào cấu trúc này mang nghĩa nào? Tất cả phụ thuộc vào ngữ cảnh! ^^
Ví dụ:
I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed early
Tối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm.
Tối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm. Who was the last person to leave the store last night? (Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?) It could have been Tom, but I’m not sure. (Có thể là Tom nhưng mà tớ không chắc)
2. Couldn’t have + Vpp (Past participle)
Dạng phủ định của Could have … được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn đã không thể xảy ra (impossibility) trong quá khứ.
Ví dụ:
Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap! (Chà, tối qua cậu đi ăn ở nhà hàng Michelin à, chắc chắn là không rẻ đâu nhỉ)
Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick. (Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà)
3. Might have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này diễn tả một hành động/ điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên thực tế nó đã không xảy ra. (khá tương đồng với cách dùng đầu tiên của could have …). Một số người có thể dùng May have + Vpp với ý nghĩa tương tự, tuy nhiên cách dùng này không được khuyến khích và không được xem là “chuẩn” trong Tiếng Anh.
Ví dụ:
Why did you go there? You might have been harmed! (Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu có thể bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm hại, tuy nhiên người nói nhấn mạnh việc người đó đã có thể bị hãm hại)
With more effort, we might have won the game (Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã có thể thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu)
4. May/ Might have been + V-ing:
Cấu trúc này được sử dụng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” (trong quá khứ)
Ví dụ:
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. (Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.)
I may have been taking a shower when you called. (Lúc cậu gọi có lẽ tớ đang tắm)
5. Should have + Vpp
Cấu trúc được sử dụng khi chỉ một việc/hành động đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra, thường mang hàm ý trách móc hoặc nuối tiếc (điều diễn tả ngược với quá khứ)
Ví dụ:
You should have apologized for what you did (Đáng lẽ cậu đã phải xin lỗi vì những điều mình làm – Thực tế là đã không xin lỗi)
Someone stole my phone last night, I should have locked the door. (Ai đó đã lấy trộm điện thoại của mình tối qua rồi, đáng lẽ mình nên khóa cửa cẩn thận)
6. Must have + Vpp:
Cấu trúc được sử dụng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng/bằng chứng ở quá khứ.
Ví dụ:
Katie did very well on the exam. She must have studied very hard.
Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.
Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm. Leslie found out that her boyfriend is a cheater yesterday, that must have hurt! (Leslie biết rằng bạn trai cô ấy là một kẻ lừa dối, chắc cô ấy đau lắm!)
7. Must have been V-ing:
Cấu trúc này được dùng với ý “hẳn lúc ấy đang”
Ví dụ:
I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.
Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn, hoặc có 1 ví dụ cần giải thích về những cấu trúc này, hãy bình luận bên dưới nhé!
Could have, should have, would have
Could have, should have, would have
These past modal verbs are all used hypothetically, to talk about things that didn’t really happen in the past.
I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.
They could have won the race, but they didn’t try hard enough.
Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.
I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).
He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.
He could have got stuck in traffic.
He could have forgotten that we were meeting today.
He could have overslept.
He might have got stuck in traffic.
He might have forgotten that we were meeting today.
He might have overslept.
I should have studied harder! (= I didn’t study very hard and so I failed the exam. I’m sorry about this now.)
I should have gone to bed early (= I didn’t go to bed early and now I’m tired).
I shouldn’t have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don’t feel good.)
You should have called me when you arrived (= you didn’t call me and I was worried. I wish that you had called me).
John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= but he didn’t leave early and so he did miss the plane).
His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
Lucy should have arrived by now, but she hasn’t.
If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn’t have enough money, so I didn’t buy a car).
I would have gone to the party, but I was really busy.
(= I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy. If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
I would have called you, but I didn’t know your number.
(= I wanted to call you but I didn’t know your number, so I didn’t call you.)
A: Nobody volunteered to help us with the fair
B: I would have helped you. I didn’t know you needed help.
(= If I had known that you needed help, I would have helped you.)
1:means that something was possible in the past, or you had the ability to do something in the past, but that you didn’t do it. (See also modals of ability .)means that something wasn’t possible in the past, even if you had wanted to do it.2: We usewhen we want to make a guess about something that happened in the past. (See also modals of probability .) In this case, we don’t know if what we’re saying is true or not true. We’re just talking about our opinion of what maybe happened.Why is John late?We can also choose to useto mean the same thing:1:can mean something that would have been a good idea, but that you didn’t do it. It’s like giving advice about the past when you say it to someone else, or regretting what you did or didn’t do when you’re talking about yourself.means that something wasn’t a good idea, but you did it anyway.2: We can also useto talk about something that, if everything is normal and okay, we think has already happened. But we’re not certain that everything is fine, so we use ‘should have’ and not the present perfect or past simple. It’s often used with ‘by now’.We can also use this to talk about something that would have happened if everything was fine, but hasn’t happened.1: Part of the third conditional 2: Because ‘would’ (and will) can also be used to show if you want to do something or not (volition), we can also useto talk about something you wanted to do but didn’t. This is very similar to the third conditional, but we don’t need an ‘if clause’.
Need more practice? Get more Perfect English Grammar with our courses.
Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3
Bài viết Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3 thuộc chủ đề về Câu Hỏi Quanh Ta đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Asianaairlines.com.vn tìm hiểu Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3 trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem nội dung về : “Cách dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu Điều Kiện Kiểu 3”
Trong quy trình học Tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp nâng cao hoặc trong các bài thi TOEIC, bạn chắc chắn sẽ nhiều gặp những cấu trúc “khó nhằn” và khó hiểu như Could have done/might have done/ should have done/ must have done .. phải không?
Hãy cùng Asianaairlines.com.vn tìm hiểu thật chi tiết cách dùng của những cấu trúc này nha, đảm bảo bạn sẽ hiểu không quá 1 nốt nhạc!
Trước tiên , các bạn cần ghi nhớ rằng những cấu trúc như should/might/should/must + HAVE + Vpp luôn được dùng để NÓI VỀ QUÁ KHỨ. Các bạn ghi nhớ nha, những cấu trúc này được dùng để nói về QUÁ KHỨ.
Bạn đang xem: Would have v3 là gì
1. Could have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này khả năng mang 2 nghĩa:
Điều gì đó đã khả năng xảy ra trong quá khứ, mặc khác nó đã không xảy raĐiều gì đó đã khả năng xảy ra trong quá khứ, mặc khác người nói không dám chắc
Đọc đến đây mình chắc là các bạn thấy 2 cách dùng này khá là kỳ quặc và có vẻ ngược nhau đúng không? Vậy làm sao chúng ta biết được khi nào cấu trúc này mang nghĩa nào? Tất cả phụ thuộc vào ngữ cảnh! ^^
Ví dụ:
I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed earlyTối qua tớ đã khả năng thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm.Who was the last person to leave the store last night? (Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?) It could have been Tom, but I’m not sure. (khả năng là Tom nhưng mà tớ không chắc)2. Couldn’t have + Vpp (Past participle)
Dạng phủ định của Could have … được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn đã không thể xảy ra (impossibility) trong quá khứ.
Ví dụ:
Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap! (Chà, tối qua cậu đi ăn ở cửa hàng Michelin à, chắc chắn là không rẻ đâu nhỉ)Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick. (Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà)
3. Might have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này diễn tả một hành động/ điều gì đó khả năng đã xảy ra, mặc khác thực tế nó đã không xảy ra. (khá tương đồng với cách dùng đầu tiên của could have …). một vài người khả năng dùng May have + Vpp với ý nghĩa tương tự, mặc khác cách dùng này không được khuyến khích và không được xem là “chuẩn” trong Tiếng Anh.
Xem thêm: Tại Sao Trump Muốn Trục Xuất Người Việt Tỵ Nạn Chiến Tranh, Lời Bài Hát Vì Sao Thế
Ví dụ:
Why did you go there? You might have been harmed! (Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu khả năng bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm hại, mặc khác người nói nhấn mạnh việc người đó đã khả năng bị hãm hại)With more effort, we might have won the game (Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã khả năng thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu)4. May/ Might have been + V-ing:
Cấu trúc này được dùng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” (trong quá khứ)
Ví dụ:
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. (Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.)I may have been taking a shower when you called. (Lúc cậu gọi có lẽ tớ đang tắm)5. Should have + Vpp
Cấu trúc được dùng khi chỉ một việc/hành động đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra, thường mang hàm ý trách móc hoặc nuối tiếc (điều diễn tả ngược với quá khứ)
Ví dụ:
You should have apologized for what you did (Đáng lẽ cậu đã phải xin lỗi vì những điều mình làm – Thực tế là đã không xin lỗi)Someone stole my phone last night, I should have locked the door. (Ai đó đã lấy trộm điện thoại của mình tối qua rồi, đáng lẽ mình nên khóa cửa cẩn thận)6. Must have + Vpp:
Cấu trúc được dùng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng/bằng chứng ở quá khứ.
Ví dụ:
Katie did very well on the exam. She must have studied very hard.Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.Leslie found out that her boyfriend is a cheater yesterday, that must have hurt! (Leslie biết rằng bạn trai cô ấy là một kẻ lừa dối, chắc cô ấy đau lắm!)7. Must have been V-ing:
Cấu trúc này được dùng với ý “hẳn lúc ấy đang”
Ví dụ:
I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn, hoặc có 1 ví dụ cần giải thích về những cấu trúc này, hãy bình luận bên dưới nha!
Could have, should have, would have
Could have, should have, would have
Những modal verb này đươc sử dụng trong thể giả định, để nói về sự vật không thực sự xảy ra trong quá khứ.
Could have + past participle
1: Could have + past participle có nghĩa là điều gì đó có khả năng xảy ra trong quá khứ, hoặc bạn từng có cơ hội nào đó trong quá khứ, nhưng bạn đã để nó trôi qua. (xem thêm modals of ability.)
I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.
They could have won the race, but they didn’t try hard enough.
Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.
Couldn’t have + past participle có nghĩa là một điều gì đó hoàn toàn không có khả năng xảy ra trong quá khứ thậm chí là bạn rất muốn thực hiện điều đó.
I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).
He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.
2: Chúng ta dùng could have + past participle khi chúng ta muốn đoán một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. (xem thêm modals of probability.) Trong trường hợp này, chúng ta không biết điều ta suy đoán có đúng hay không. Chúng ta chỉ nói về ý kiến cá nhân về điều có thể đã xảy ra.
Why is John late?
He could have got stuck in traffic.
He could have forgotten that we were meeting today.
He could have overslept.
Chúng ta cũng có thể sử dụng might have + past participle trong trường hợp tương tự.
He might have got stuck in traffic.
He might have forgotten that we were meeting today.
He might have got stuck in traffic.
Should have + past participle
1: Should have + past participle đề cập đến một điều gì đó có thể là một ý kiến hay nhưng bạn chưa thực hiện ý kiến đó. Cũng giống việc đưa ra lời khuyên về quá khứ khi bạn nói với một người khác hoặc thể hiện một sự hối hận khi bạn đã làm hoặc không làm một điều gì đó khi bạn nói về chính mình.
Shouldn’t have + past participle đề cập đến một ý kiến tồi mà bạn đáng ra không nên làm.
I should have studied harder! (= I didn’t study very hard and so I failed the exam. I’m sorry about this now.)
I should have gone to bed early (= I didn’t go to bed early and now I’m tired).
I shouldn’t have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don’t feel good.)
You should have called me when you arrived (= you didn’t call me and I was worried. I wish that you had called me).
John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= but he didn’t leave early and so he did miss the plane).
2: Chúng ta cũng có thể sử dụng should have + past participle để nói về điều gì đó mà mọi thứ đều diễn ra bình thường, nhưng chúng ta nghĩ đáng ra điều đó đã phải xảy ra. Chúng ta không chác chắn mọi thứ đều ổn, vì vậy ta dùng ‘should have’ và không dùng thì hiện tại lẫn thìquá khứ đơn. Thường được dùng với cụm từ ‘by now’.
His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc trên để nói về điều gì đó đáng lẽ nên phải xảy ra nếu mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp nhưng thực tế đã không xảy ra.
Lucy should have arrived by now, but she hasn’t.
Would have + past participle
1: Part of the third conditional – một phần của điều kiện loại ba.
If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn’t have enough money, so I didn’t buy a car).
2: Bởi vì ‘would’ (và will) cũng có thể được dùng để diễn tả điều bạn muốn hoặc không muốn, chúng ta cũng có thể sử dụng would have + past participle để nói về điều gì đó bạn muốn làm nhưng chưa làm Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại ba, nhưng không cần ‘if clause’.
I would have gone to the party, but I was really busy.
(= I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy. If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
I would have called you, but I didn’t know your number.
(= I wanted to call you but I didn’t know your number, so I didn’t call you.)
A: Nobody volunteered to help us with the fair
B: I would have helped you. I didn’t know you needed help.
(= If I had known that you needed help, I would have helped you.)
Nguồn dịch:
http://www.perfect-english-grammar.com/could-have-should-have-would-have.html
Could Have, Should Have, Would Have
Could have, should have, would have
Những modal verb này đươc sử dụng trong thể giả định, để nói về sự vật không thực sự xảy ra trong quá khứ.
Bạn đang xem: Should Have V3 Là Gì – Could Have
Could have + past participle
I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.They could have won the race, but they didn’t try hard enough.Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.
Couldn’t have + past participle có nghĩa là một điều gì đó hoàn toàn không có khả năng xảy ra trong quá khứ thậm chí là bạn rất muốn thực hiện điều đó.
I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.
Why is John late?
He could have got stuck in traffic.He could have forgotten that we were meeting today.He could have overslept.
Chúng ta cũng có thể sử dụng might have + past participle trong trường hợp tương tự.
He might have got stuck in traffic.He might have forgotten that we were meeting today.He might have got stuck in traffic.
Should have + past participle
1: Should have + past participle đề cập đến một điều gì đó có thể là một ý kiến hay nhưng bạn chưa thực hiện ý kiến đó. Cũng giống việc đưa ra lời khuyên về quá khứ khi bạn nói với một người khác hoặc thể hiện một sự hối hận khi bạn đã làm hoặc không làm một điều gì đó khi bạn nói về chính mình.
Shouldn’t have + past participle đề cập đến một ý kiến tồi mà bạn đáng ra không nên làm.
Xem thêm:
I should have studied harder! (= I didn’t study very hard and so I failed the exam. I’m sorry about this now.)I should have gone to bed early (= I didn’t go to bed early and now I’m tired).I shouldn’t have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don’t feel good.)You should have called me when you arrived (= you didn’t call me and I was worried. I wish that you had called me).John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= but he didn’t leave early and so he did miss the plane).
2: Chúng ta cũng có thể sử dụng should have + past participle để nói về điều gì đó mà mọi thứ đều diễn ra bình thường, nhưng chúng ta nghĩ đáng ra điều đó đã phải xảy ra. Chúng ta không chác chắn mọi thứ đều ổn, vì vậy ta dùng ‘should have’ và không dùng thì hiện tại lẫn thìquá khứ đơn. Thường được dùng với cụm từ ‘by now’.
His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc trên để nói về điều gì đó đáng lẽ nên phải xảy ra nếu mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp nhưng thực tế đã không xảy ra.
Lucy should have arrived by now, but she hasn’t.
Would have + past participle
1: Part of the third conditional – một phần của điều kiện loại ba.
If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn’t have enough money, so I didn’t buy a car).
2: Bởi vì ‘would’ (và will) cũng có thể được dùng để diễn tả điều bạn muốn hoặc không muốn, chúng ta cũng có thể sử dụng would have + past participle để nói về điều gì đó bạn muốn làm nhưng chưa làm Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại ba, nhưng không cần ‘if clause’.
I would have gone to the party, but I was really busy.(= I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy. If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)I would have called you, but I didn’t know your number.(= I wanted to call you but I didn’t know your number, so I didn’t call you.)A: Nobody volunteered to help us with the fairB: I would have helped you. I didn’t know you needed help.(= If I had known that you needed help, I would have helped you.)
Nguồn dịch:http://www.perfect-english-grammar.com/could-have-should-have-would-have.html
Could have, Should have và Would have được sử dụng như thế nào
Rate this post
Khi học về các thì quá khứ có thể chúng ta đã từng phân vân về cách sử dụng của could have, should have và would have. Để giúp những bạn chưa phân biệt được sự khác nhau của 3 cụm từ này, elight xin gửi đến bạn bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn.
1 – Could have
a, Could/Couldn’t have + past participle
Nghĩa: Bạn có khả năng làm gì đó nhưng bạn lại không làm/ Bạn rất muốn làm điều gì đó nhưng không có khả năng làm
Ví dụ:
They could have won the race, but they didn’t try hard enough. (Họ đã có thể thắng cuộc đua nhưng họ đã không đủ cố gắng)
He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam. (Anh ấy đã có thể học chăm chỉ hơn nhưng anh ấy đã quá lười biếng và đó là tại sao anh ấy đã trượt kỳ thi)
I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam ( Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Đã có kẹt xe)
He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam. (Anh ấy đã không thể vượt qua kỳ thi kể cả khi anh ấy có học chăm chỉ hơn. Đó thật sự là một bài thi khó)
b, Nêu quan điểm cá nhân, dự đoán việc đã có thể xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: Josh và Bee đang đợi Lily để cùng đến bữa tiệc. Đã quá giờ hẹn và cô ấy vẫn chưa xuất hiện. Khi đó Josh và Bee có thể nói
She could have got stuck in traffic. (Cô ấy có thể đã bị kẹt xe)
She could have forgotten that we were meeting today. (Cô ấy có thể đã quên chúng ta có cuộc hẹn hôm nay)
She could have overslept. (Cô ấy có thể đã ngủ quên)
Trong trường hợp này Might have có thể được sử dụng tương đương
She might have got stuck in traffic. (Cô ấy có thể đã bị kẹt xe)
She might have forgotten that we were meeting today. (Cô ấy có thể đã quên chúng ta có cuộc hẹn hôm nay)
She might have overslept. (Cô ấy có thể đã ngủ quên)
2 – Should have
a,Should/Shouldn’t have + past participle
Nghĩa: Đưa ra lời khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm./ Dù đó không phải là một điều tốt nhưng dù sao bạn cũng đã làm rồi.
Ví dụ:
I should have studied harder! (Tôi hối hận vì đã không học hành chăm chỉ hơn)
I should have gone to bed early (Tôi hối hận vì đã không đi ngủ sớm hơn).
You should have called me when you arrived (Bạn đáng lẽ đã nên gọi tôi khi bạn đến).
John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (Anh ấy đáng lẽ nên khởi hành sớm hơn sau đó anh ấy đã không bị trễ chuyến bay).
b, Should have + past participle còn được sử dụng để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn theo công thức should have + past participle + by now
Ví dụ: Josh nhắn tin cho Bee rằng sau khi tan làm anh ấy sẽ đến đón cô. Josh tan làm lúc 5:30, di chuyển đến chỗ Bee hết 10 phút, đáng lẽ anh ấy phải ở chỗ Bee lúc 5:40 nhưng anh ấy đã đến trễ. Trong trường hợp này Bee nói:
Josh should have finished work by now (If everything is normal, John has finished work).
3 – Could have
a, Would have + past participle
Nghĩa: được sử dụng như một phần của câu điều kiện loại 3.
If + S + Had + Vpp2, S + would have + Vpp2
Ví dụ:
If I had had enough money, I would have bought a car (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mua một cái xe ô tô rồi – Thực tế là tôi không có đủ tiền và tôi cũng đã không mua xe).
b, Would have + past participle cũng có thể dùng để nói về một việc bạn đáng lẽ đã làm nhưng bạn lại không làm, nó khá giống câu điều kiện loại 3 nhưng không có mệnh đề If đi kèm
Ví dụ:
I would have gone to the party, but I was really busy.
(Tôi muốn đến dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
I would have called you, but I didn’t know your number.
(Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết số, vì thế tôi không gọi -> Câu điều kiện loại 3: If i had known your phone number, I would have called you)
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho: ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. TỚI NHÀ SÁCH
Đến đây thì bạn đã phân biệt được could have, should have và would have rồi chứ? Cách sử dụng của chúng khác nhau không quá rõ ràng nên nếu không nắm chắc thì sẽ rất dễ bị nhầm lẫn đó. Các bạn lưu lại bài viết để có thể kiểm tra lại khi cần nhé. Elight chúc bạn học tốt
키워드에 대한 정보 should have pp
다음은 Bing에서 should have pp 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.
이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!
사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 💬 영어회화 | 대화가이드 #09 | would + have + p.p / should + have + p.p / could + have +p.p
- 영어
- 영어회화
- 영어공부
- 영어채널
- 영어 채널
- 영어강의
- 영어 강의
- 영어 강의 영상
- 영어 영상
- 영어 공부 영상
- 영어공부 영상
- 영어공부 채널
- 영어 공부 채널
- 라이브 아카데미
- 영어회화 채널
- 영어 회화 채널
- 영어표현
- 영어 표현
- 유튜브 영어
- 유튜브 영어공부
- 유튜브 영어 공부
- 유튜브 영어강의
- 유튜브 영어 강의
- 유튜브 최고 영어
- 최고 영어 강의
- 최고의 영어 강의
- 영어 공부하는 방법
- 영어 공부법
- 영어 회화 잘하는 법
- 영어회화 잘하는법
- 영어회화 잘하는 법
- 영어 회화 잘하는법
- 초보를 위한 영어
- 직장인 영어
- 직장인을 위한 영어
- 영어표현 배우기
- 영어 표현 공부
- 영어 어휘
- 영어 어휘 공부
- 유용한 영어 표현
- 유용한 영어표현
- 영어 회화
- would have
- should have
- could have
- would've
- should've
- could've
💬 #영어회화 #| #대화가이드 ##09 #| #would #+ #have #+ #p.p #/ #should #+ #have #+ #p.p #/ #could #+ #have #+p.p
YouTube에서 should have pp 주제의 다른 동영상 보기
주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 💬 영어회화 | 대화가이드 #09 | would + have + p.p / should + have + p.p / could + have +p.p | should have pp, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.