당신은 주제를 찾고 있습니까 “ngữ pháp 달라고 – P1- Ngữ Pháp Gián Tiếp mệnh lệnh 달라고 하다 VS 주라고 하다-Học tiếng Hàn thong dụng thường ngày online“? 다음 카테고리의 웹사이트 you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: you.tfvp.org/blog. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 Rain Channel 이(가) 작성한 기사에는 조회수 6,188회 및 좋아요 214개 개의 좋아요가 있습니다.
ngữ pháp 달라고 주제에 대한 동영상 보기
여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!
d여기에서 P1- Ngữ Pháp Gián Tiếp mệnh lệnh 달라고 하다 VS 주라고 하다-Học tiếng Hàn thong dụng thường ngày online – ngữ pháp 달라고 주제에 대한 세부정보를 참조하세요
P1- Ngữ Pháp Gián Tiếp mệnh lệnh 달라고 하다 VS 주라고 하다-Học tiếng Hàn thong dụng thường ngày online
▶Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Hàn (Liên Tục Cập Nhật): https://www.youtube.com/watch?v=SfNWuN24usU\u0026list=PL9AVkgy3zntl_fl6fiVJWelm0btu9aYBy
————————–
▶Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp(Đang cập nhật): https://www.youtube.com/watch?v=W70MJiO6BsM\u0026list=PL9AVkgy3zntlzZnYVvyRWjPTudxTX6EQU
————————————–
▶Ngữ Pháp Hội nhập xã hội 3(Full): https://www.youtube.com/watch?v=1kltQmlElhU\u0026list=PL9AVkgy3zntkshBRrV6cTqzpbolMYQSjf
▶Ngữ pháp lớp 4 hội nhập xã hội: https://www.youtube.com/watch?v=W70MJiO6BsM\u0026list=PL9AVkgy3zntlgORCdM8zWpn3WGcWCdsSW
—————-
▶Nạp Từ Siêu Tốc qua Học âm Hán Hàn: https://www.youtube.com/watch?v=6S0Pc731sFg\u0026list=PL9AVkgy3zntlHV8NVzEvmT1rBtxmah5NW
▶ 1000 Từ Vựng Tiếng Hàn sơ Cấp+ Ví Dụ(Full): https://www.youtube.com/watch?v=U7UMU1N2gd4\u0026list=PL9AVkgy3zntkUD1hKAxI3O5kWmFreX2bW
▶Tóm tắt sách lớp 5 hội nhập xã hội(Full): https://www.youtube.com/watch?v=0P3J4lAsGbg\u0026list=PL9AVkgy3zntnC-FVCuRhiiaNh4pftv0j2
——————————————————
▶ ĐĂNG KÝ kênh và theo dõi những bài học mới nhất https://www.youtube.com/channel/UCoHRvuxNPJPwHuUCN6tbdxw?view_as=subscriber
▶Nhóm Học tiếng là qua Facebook:https://www.facebook.com/groups/2275421336057817
Cảm ơn bạn đã luôn ủng hộ Rain Channel
#nguphaptienghan#hoctienghan #RainChannel
ngữ pháp 달라고 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.
[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 달라다 (어/아 달라고 하다) –
Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 단체 채팅방에 공지사항이 올라왔는데 이번 주 …
Source: hanquoclythu.com
Date Published: 1/18/2021
View: 2381
Câu Gián tiếp trong tiếng Hàn – Trung tâm tiếng Hàn Monday
Câu gián tiếp là 1 trong những ngữ pháp sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp và phiên … Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
Source: monday.edu.vn
Date Published: 2/2/2022
View: 9528
Học tiếng Hàn qua các câu trích dẫn gián tiếp – Thanh Giang
Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất 나/내 hoặc 저/제 thì chuyển thành 자기 trong … (Sử dụng 달라고 vì jaejun đang yêu cầu lấy nước cho anh ấy).
Source: thanhgiang.net
Date Published: 7/6/2022
View: 9979
Đọc hiểu đơn giản về 3 cách nói gián tiếp trong tiếng Hàn Quắc
Ngữ pháp gián tiếp 다고 하다 – Được dùng để truyền đạt, đưa lời người A đến … họ thì 주다 sẽ được chuyển thành 달라고 하다 , còn nếu người nói bảo bạn làm …
Source: blogkimchi.com
Date Published: 1/27/2021
View: 1542
Cấu trúc ngữ pháp 조르다 – Học Tiếng Hàn 24h
CÁC BẠN CÙNG XEM VÍ DỤ NHÉ. • 아이가 장난감을 사 달라고 졸랐어요. (Đứa bé đòi mua đồ chơi) • 친구가 제 옷을 빌려 달라고 졸랐어요 …
Source: hoctienghan24h.com
Date Published: 11/19/2022
View: 6126
Động từ + 아/어 달라고 부탁하다 : Nhờ…( ai đó… – Học Tiếng …
Nghe Online giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn, nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn, nắm được từ vựng và ngữ pháp ngay …
Source: www.facebook.com
Date Published: 1/19/2021
View: 9816
ngữ pháp tiếng hàn trung cấp (phần 3) – Du học HVC
biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn. Ví dụ: – 나나 …
Source: hvcgroup.edu.vn
Date Published: 11/19/2022
View: 9383
주제와 관련된 이미지 ngữ pháp 달라고
주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 P1- Ngữ Pháp Gián Tiếp mệnh lệnh 달라고 하다 VS 주라고 하다-Học tiếng Hàn thong dụng thường ngày online. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.
주제에 대한 기사 평가 ngữ pháp 달라고
- Author: Rain Channel
- Views: 조회수 6,188회
- Likes: 좋아요 214개
- Date Published: 최초 공개: 2021. 1. 7.
- Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=nWWVizxH1lU
CÂU GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN
CÂU GIÁN TIẾP TRONG TIẾNG HÀN
Tổng hợp về ngữ pháp gián tiếp trong tiếng Hàn: Gián tiếp câu Tường thuật, nghi vấn,mệnh lệnh, nhờ vả, rủ rê, trích dẫn,…
1. Câu gián tiếp là những câu thuật lại lời nói, câu nói nào đó mà người nói nghe được, đọc được ở đâu đó hoặc suy nghĩ cả nhân – Có thể dịch là + Ai đó đã nói rằng… + Có một câu nói như sau… + Tôi nghe nói… + Tôi nghĩ rằng…
2. Câu gián tiếp thường kết thúc bằng 하다 (말하다) – nói là …, 묻다 – hỏi là…, 들었다 – nghe được…, 생각 – nghĩ là… v..v… linh hoạt theo từng tình huống khác nhau
1. CÂU TƯỜNG THUẬT
A. ĐỘNG TỪ 이다 (là)
Công thức : N+ (이)라고 하다
– Câu kết thúc bằng động từ 이다 (이에요,예요,입니다…) biến đổi thành (이)라고 하다.
– Ví dụ:
1. 민수: 저는 학생입니다 -> 민수가 학생이라고 합니다.
Minsu: Tôi là học sinh -> Minsu nói bạn ấy là học sinh
2. 영민: 저는 가수예요 -> 영민이 가수라고 합니다.
Yeongmin: Tôi là ca sĩ -> Yeongmin nói bạn ấy là ca sĩ.
B. ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Hiện tại : V + ㄴ/는다고 하다
Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
Tương lai : V + 겠다고 하다
– Ví dụ:
1. 민수: 저는 밥을 먹어요 -> 민수가 밥을 먹는다고 해요
Minsu: Tôi ăn cơm -> Minsu nói rằng bạn ấy ăn cơm
2. 영민: 저는 학교에 가요 -> 영민이 학교에 간다고 해요
Yeongmin: Tôi đi học -> Yeongmin nói rằng bạn ấy đi học
3. 민수: 어제 영화를 봤어요 > 민수가 어제 영화를 봤다고 해요
Minsu: Hôm qua tôi đã xem phim -> Minsu nói rằng hôm qua bạn ấy đã xem phim.
4. 영민: 내년에 졸업하겠어요 -> 영민이 내년에 졸업하겠다고 해요.
Yeongmin: Năm sau tôi sẽ tốt nghiệp -> Yeongmin nói rằng năm sau bạn ấy sẽ tốt nghiệp.
C. TÍNH TỪ
Hiện tại : V + 다고 하다
Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
Tương lai : V + 겠다고 하다
Ví dụ:
1. 민수: 이 영화가 재미있어요 > 민수는 이영화가 재미있다고 해요
Minsu: Bộ phim này hay lắm > Minsu đã nói rằng bộ phim này hay lắm.
2. 민수: 지난주가 더웠어요 -> 민수가 지난주가 더웠다고 했어요.
Minsu: Tuần trước nóng lắm > Minsu nói rằng tuần trước nóng lắm
3. 영민: 맛있겠어요 -> 영민이 맛있겠다고 말해요
Yeongmin: Chắc sẽ ngon lắm -> Yeongmin nói rằng chắc là sẽ ngon lắm.
2. CÂU NGHI VẤN
A. ĐỘNG TỪ 이다
(이)냐고 하다/묻다
Ví dụ:
1. 선생님: 이친구가 반장이에요? > 선생님은 이친구가 반장이냐고 물었어요
Cô giáo: Bạn này là lớp trưởng à? > Cô giáo đã hỏi bạn này là lớp trưởng à.
2. 화: 내 책이 어디예요? > 화 씨는 책이 어디냐고 했어요
Hoa: sách của mình đâu? > Hoa đã hỏi là sách của bạn ấy đâu.
B. ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Hiện tại : 냐고 하다/무다 hoặc 느냐고 하다/묻다
Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다
Tương lai: V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
1. 민수: 어디에 가요? -> 민수가 저에게 어디에 가냐고 했어요
Minsu: Bạn đi đâu đó -> Minsu đã hỏi tôi đi đâu đó
2. 민수: 어제 뭐 했어요? > 민수가 나한테 어제 뭐 했냐고 물었어요.
Minsu: Hôm qua bạn đã làm gì? > Minsu đã hỏi tôi hôm qua tôi đã làm gì.
3. 엄마: 언제 학기가 끝날 거야 > 엄마는 나에게 언제 학기가 끝날 거냐고 했어요.
Mẹ: Khi nào học kỳ kết thúc vậy con? > Mẹ đã hỏi tôi khi nào thì học kỳ sẽ kết thúc.
C. TÍNH TỪ
Hiện tại : 냐고 하다/무다
Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다
Tương lai: V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
1. 다슴: 한국어가 어려워요? > 다슴은 나한테 한국어거 어려우냐고 물었어요.
Daseum: Tiếng Hàn khó không? > Daseum đã hỏi tôi tiếng Hàn có khó không.
2. 민수: 지난 겨울이 추웠어요? > 자난 겨울이 춰었냐고 했어요
Minsu: Mùa đông trước lạnh không? > Minsu đã hỏi mùa đông trước có lạnh không.
3. 영민: 내일 날씨가 더울거예요? > 내일 날씨가 더울 거냐고 물었어요
Yeongmin: Ngày mai trời sẽ nóng hả? > Yeongmin hỏi tôi ngày mai trời sẽ nóng hả.
3. CÂU MỆNH LỆNH
V + (으)라고 하다
Đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị ((으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…) biển đổi thành đuôi câu (으)라고 하다 Ví dụ: 1. 오빠: 창문을 닫아! > 오빠가 창문을 닫으라고 해요 Anh trai : Đóng cửa sổ lại > Anh trai tôi nói đóng cửa sổ lại 2. 린 : 여기에 앉으세요 > 린이 나한테 여기에 앉으라고 해요 Linh: Bạn ngồi đây đi > Linh nói tôi hãy ngồi xuống đây.
4. CÂU NHỜ VẢ
V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다
Đuôi câu nhờ vả (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
Ví dụ:
1. 나나: 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요
Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia
2. 동생: 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을 좀 빌려 달라고 했어요
Em: Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền.
5. CÂU RỦ RÊ
V + 자고 하다
Đuôi câu rủ rê (자, ㅂ시다…) biển đổi thành đuôi câu 자고 하다.
Ví dụ:
1. 반장: 여러분 내일 우리는 같이 선생님의 댁에 갑시다 > 반장은 내일 같이 선생님의 댁에 가자고 했어요
Lớp trưởng: Mọi người, ngày mai chúng ta đến nhà cô nha. Lớp trưởng rủ ngày mai chúng tôi đến nhà cô giáo.
2. 친구: 점심 같이 먹자 > 친구가 점심 같이 먹자고 해요
Bạn: Cùng ăn trưa đi > Bạn tôi rủ tôi cùng ăn trưa
6. CÂU TRÍCH DẪN
“…”라고 하다
Sử dụng khi muốn trích dẫn toàn bộ nguyên văn câu nói, câu văn… của ai đó
Ví dụ:
헬렌 켈러 : 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.” > 헬렌 켈러는 “고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”라고 했어요
Helen Keller đã từng nói rằng “Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống”
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
ĐIỀN FORM THÔNG TIN TƯ VẤN TIẾNG HÀN NHẬN NGAY 100.000 VND
Học tiếng Hàn qua các câu trích dẫn giao tiếp
Thời gian trôi qua thật nhanh, mới hôm nào theo mẹ và bác ra Hà Nội để tìm hiểu về vấn đề “Du học Nhật Bản” mà giờ đã được 5 tháng trôi qua. Trước khi đến với trung tâm “Thanh Giang” tôi và gia đình đã tìm hiểu kĩ về việc đi du học và có xem vài trang báo của các trung tâm tiếng Nhật khác. Nhưng các trang báo mạng đó chỉ đưa ra về hướng tích cực và không hề cho tôi biết về những điều chính tôi và gia đình đang thắc mắc. Họ chỉ đưa ra những thứ viển vông về việc học và thêm đó là hứa sẽ giới thiệu việc làm với mức giá “trên trời” mà sẽ chẳng bao giờ có thật. Và cho tôi thấy “cuộc sống màu hồng” khi đó tôi rất háo hức để thấy được cuộc sống đó. Lang thang một tuần trên facebook tôi bắt gặp một bài viết về “Cuộc đời là những chuyến đi” bài viết đó rất hay và sâu sắc, đặc biệt là “rất thật”. Đó là “chú Mậu”, sau bài viết đó, tôi đã suy nghĩ khác nhiều. Vào tuần kế tiếp, tôi đã có một buổi trực tiếp nói chuyện với chú. Đó là chú đã giúp tôi và gia đình có những câu trả lời cho những thắc mắc lâu nay. Bố mẹ và chính tôi rất vui và đặc biệt tin tưởng chú. Tôi quyết định theo học ở trung tâm Thanh Giang. Ở đây, tôi luôn được rèn dũa những hành trang để tiếp bước sang đất nước xinh đẹp “Mặt trời mọc”. Hành trang của tôi là kiến thức và tìm tòi về văn hóa của đất nước này. Tôi theo học của lớp cô Phượng – tôi xem cô như người bạn – người mẹ. Cô không chỉ dạy cho tôi kiến thức mà dạy tôi cả cử chỉ, hành động làm thế nào cho phải. Những lúc tôi làm sai điều gì, hoặc không chú ý nghe cô giảng bài, cô chỉ lặng lẽ lắc đầu. Nhìn cô lúc đó rất buồn mang theo sự thật thất vọng hiện rõ trên khuôn mặt hay cười của cô, khiến tôi rất buồn và biết mình có lỗi với cô. Cô không cáu gắt hay đưa ra những hình phạt nhưng chỉ với khuôn mặt đó, ánh mắt đó, cái lặng lẽ lắc đầu đó mà đã khiến tôi cố gắng hơn trong học tập để cô không bận lòng. Ở trong lớp, tôi rất quý em Lã Hồng Hải, đó là cậu bé rất hay cười, lúc nào cũng đủng đỉnh trong mọi công việc. Thân hình em tuy có hơi mập nhưng chẳng bao giờ có suy nghĩ mình sẽ phải giảm cân. Tuy chỉ học cùng em, ở chung một tòa nhà “Ký túc” chỉ có mấy tháng nhưng tôi xem em như “cậu em trai” của tôi vậy. Và giờ em đã ở bên đất nước xinh đẹp đó rồi nhưng vẫn luôn liên lạc với tôi. Không chỉ có em mà còn tất cả các bạn trong lớp học của tôi, chúng tôi ở với nhau dường như 24/7 nên tính cách của nhau khá tương đồng. Chắc có lẽ, dù sau này tôi có cuộc hành trình khác xa với mọi người hoặc không thể học cùng mọi người, nhưng tôi luôn cất giữ những con người đó, hình ảnh đó vào một góc của trái tim mang tên “KỶ NIỆM”.
Chúc mọi người thành công!
Tôi yêu mọi người!
Đọc hiểu đơn giản về 3 cách nói gián tiếp trong tiếng Hàn Quắc
Trong giao tiếp bất kì ngôn ngữ nào đều không thể thiếu hình thức nói gián tiếp, hiểu đơn giản đó chính là việc nhắc lại, truyền đạt lại lời nói của ai đó. Trong tiếng Anh có say sát (says said) gì đó này, tiếng Việt thì có (ai đó bảo, ai nói), còn tiếng Hàn thì có tà cô ha tà 다고 하다, nhà cô ha tà 냐고 하다, chà cô ha tà 자고 하다, ứ rà cô ha tà (으)라 고하다.
I. Đầu tiên chúng ta đọc về 다고 하다
Ngữ pháp gián tiếp 다고 하다 – Được dùng để truyền đạt, đưa lời người A đến người B, nghĩa là trong đối thoại có 3 đối tượng.
여보 그 새끼들 우리집의 강아지가 너무 말라서 안 샀다고 했어요
Mấy thằng chó đấy bảo cậu vàng gầy quá nó không mua bu nó ạ.
TIP: 다고 해요 Được hiểu đơn thuần mang tính truyền đạt nhắc lại thông tin, 다고 했어요 thì hơi hướng nhấn mạnh hơn vào thông tin mà họ đang nhắc lại.
가: 어머니가 언제 오세요? Mẹ khi nào đến vậy
나: 내일 오신다고 해요. Ngày mai mẹ tới
가: 수미가 뭐라고 했어요? Zumi đã nói gì?
나: 어머니가 내일 오신다고 했어요. Bảo là ngày mai mẹ sẽ đến
Bảng cách chia cấu trúc 다고 하다:
Hiện tại Quá khứ Tương lai Động từ ㄴ/는다고 하다 았/었/였다고 하다 (으)ㄹ 거라고 하다 Hoặc 겠다고 하다 Tính từ 다고 하다 Danh từ (이)라고 하다
1) 가: 난 씨하고 훙 씨가 얼마 전부터 사귄다고 해요.
Lan với Hùng mới đây hẹn hò rồi đấy
나: 뭐라고 사귄다고? 나도 난 씨를 좋아하는데 아쉽다.
Mày nói gì cơ hẹn hò rồi á? Tiếc thật tao cũng thích Lan mà.
2) 가: 퐁 씨 고향이 어디라고 했어요?
Bạn Phong bảo quê bạn ở đâu cơ?
나: 고향이 하이쳥이라고 했어요.
Bạn ấy nói quê ở Hải Dương
3) 가: 화 씨는 내년에 베트남에 돌아갈 거라고 해요?
Thấy bảo bạn Hoa sang năm sẽ quay về Việt Nam à?
나: 아니요, 한국에 있는 대학에 입학할 거라고 해요.
Không, bạn ấy bảo sẽ lên học Đại học ở Hàn Quốc.
4) 가: 어제 많이 추웠다고 해요?
Thấy bảo hôm qua lạnh lắm hả?
나: 아니요, 별로 안 추웠다고 해요.
Không, thấy bình thường không có lạnh lắm.
II. Tiếp theo đến cấu trúc 냐고 하다
Cấu trúc gián tiếp 냐고 하다 – Đường dùng để truyền đạt một câu nghi vấn, câu hỏi.
화가 “비가 와요?”라고 했어요. Hoa đã hỏi là “đang mưa à.
→ 화가 비가 오느야고 했어요? Hoa đã hỏi là đang mưa à.
Bảng chia cấu trúc 냐고 하다 như sau:
Thì hiện tại Thì quá khứ Thì tương lai Động từ 느냐고 하다 았/었/였느냐고 하다 (으)ㄹ 거냐고 하다 Hoặc 겠느냐고 하다 Tính từ (으)냐고 하다 Danh từ (이)냐고 하다
TIP: Tuy cấu trúc chia theo như trên bảng là vậy tuy nhiên chúng ta vẫn thường thấy sử dụng đồng nhất giữa động từ và tính từ không có quan tâm đến patchim cho lắm, cũng không sai. Kiểu quy tắc thì kệ m* nó quy tắc ấy.
어디에서 오느냐고 물었어요. → 어디에서 오냐고 물었어요.
Tôi hỏi là anh từ đâu đến.
사람이 많으냐고 물었어요. → 사람이 많냐고 물었어요
Tôi hỏi là có nhiều người không?
Chúng ta xem thêm vài ví dụ cho găm vào đầu cho nhớ:
가: 항한테 우리하고 같이 저녁을 먹느냐고 물어보세요.
Hãy ra hỏi Hằng là tối cùng chúng mình ăn tối không đi
나: 아까 물어봤는데 오늘 약속이 있다고 했어요.
Vừa nãy có hỏi rồi bảo có hẹn rồi
가: 쳥 씨가 뭐라고 해요?
Trường vừa bảo gì thế?
나: 하이 씨도 베트남 유학생이냐고 해요.
Bảo là Hải cũng là du học sinh người Việt
III. Cấu trúc gián tiếp tiếng Hàn tiếp theo nói đến là 자고 하다.
Gián tiếp kiểu 자고 하다 – Dùng gắn với động từ trích dẫn một nội dung đề nghị, gợi ý nào đó.
수미가 “같이 자요! 그냥 자기 만 아무 것도 안 해요”라고 했어요.
→ 수미가 같이 자요, 그냥 자기 만 아무 것도 안 하자고 했어요.
Zumi rủ tôi ngủ với bạn ấy, chỉ ngủ thôi éo làm gì cả.
가: 형 씨가 같이 산에 가자고 하는데요.
Hương bảo rủ cùng nhau đi neo lúi đấy.
나: 좋다고 전해 주세요.
Tuyệt vời, bảo với cậu ấy mình đi nhé
IV. Và cuối cùng là kiểu dẫn gián tiếp của 라고 하다.
Gián tiếp kiểu 라고 하다 – được dùng truyền đạt một yêu cầu, bắt buộc hay sai khiến. (V không có patchim, hoặc chim ㄹ thì dùng ㄹ,ㄹ 라고 하다; Có patchim thì dùng (으)라고 하다.
가: 한국에 올 때 부모님께서 뭐라고 하셨어요.
Khi đến Hàn Quốc bố mẹ cậu có bảo gì không?
나: 부모님께서 전한태 몸조심해서 다녀오라고 하셨어요.
Bố mẹ có nhắc nhở đi nhớ giữ gìn sức khoẻ.
» Xem thêm ngữ pháp 불구하고 (dù ..mà/vẫn)
TIP: Với trường hợp người nói, muốn truyền đạt, hay nhờ bạn nói với người thứ 3 rằng họ đề nghị, yêu cầu người thứ 3 phải làm gì đó cho họ thì 주다 sẽ được chuyển thành 달라고 하다 , còn nếu người nói bảo bạn làm cho một đối tượng khác thì dùng 주라고 하다 . Nghe hơi vòng vèo nhỉ.
Bạn xem ví dụ sẽ dể hiểu hơn:
Chủ quán bảo cậu(Hùng) hôm nay đi làm mang giấy khám sức khoẻ tới. (Trường hợp này chính là 달라고 하다 người nói muốn người nhận thông tin làm gì cho họ)
사장님이 훙한테 오늘은 출근하면 보건증을 갖다 와 달라고 해요..
Tiếp theo ví dụ Chủ quán bảo Hùng mang thêm cơm ra cho bàn số 3 ( Trường hợp này chính là 주라고 하다 người nói muốn người nhận thông tin làm gì cho đối tượng khác.)
가: 방금 사장님이 뭐라고 했니?
나: 너 3번 테이블에 흰밥 한나 더 주라고 해요.
Bài viết nằm trong loạt bài về các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng thường dùng. Bạn đánh giá sao về bài Blog này? Hãy (voite) theo quan điểm của bạn để Blog biết chất lượng bài viết đang ở mức nào. Bên dưới có một số bài hay gợi ý cho bạn.
4.8/5 – (12 đánh giá)
Cấu trúc ngữ pháp 조르다
Có rất nhiều bạn hỏi về Cấu trúc ngữ pháp 조르다, vậy cấu trúc này có ý nghĩa như thế nào và cách dùng ra sao và dùng trong trường hợp nào thì nay Học Tiếng Hàn 24h xin lý giải những điều đó.
Cấu trúcㅡ조르다
Khi muốn nói ai đó đòi hỏi điều gì đó (đòi mua kẹo, đòi đi chơi…) ta sử dụng với ㅡ조르다.
Ta thường kết hợp thể gián tiếp của (으)세요 & 아/어/여 주다, hoặc dạng câu rủ rê (으)ㅂ시다 vớiㅡ조르다.
Cụ thể:
– Dạng gián tiếp của (으)세요 là ㅡ(으)라고 조르다.
– Dạng gián tiếp của 아/어/여 주다 là ㅡ아/어/여 달라고 조르다
– Dạng gián tiếp của (으)ㅂ시다 là ㅡ자고 조르다
(hoặc các bạn có thể dùng trực tiếp với ㅡ조르다.)
CÁC BẠN CÙNG XEM VÍ DỤ NHÉ.
• 아이가 장난감을 사 달라고 졸랐어요. (Đứa bé đòi mua đồ chơi)
• 친구가 제 옷을 빌려 달라고 졸랐어요. (Bạn cứ đòi mượn áo của tôi)
• 그 친구가 같이 영화 보러 가자고 졸라요. (Bạn ấy (cứ) đòi mình đi xem phim cùng bạn ấy)
• 그는 요즘 여자 친구에게 결혼을 조르고 있어요. (Dạo này cậu ấy (cứ) đòi bạn gái kết hôn)
• 아버지에게 용돈을 더 달라고 조르려고 해요. ( Mình định đòi thêm bố tiền tiêu vặt)
Ngữ pháp tiếng Hàn không hề khó nếu như bạn biết cách học bài bản và khoa học. Việc học ngữ pháp tiếng Hàn cần đảm bảo yếu tố thực dụng. Bạn không nên học những cấu trúc không phù hợp với năng lực hiện tại của mình, cần tập trung những ngữ pháp cơ bản, hay dùng trong cuộc sống. Do vậy, các bài học mà chúng tôi tuyển chọn để mang tới cho các bạn tiếng Hàn cơ bản rất đáng để tham khảo.
Trên đây là những kinh nghiệm dạy và học tiếng hàn mà chúng tôi có chia sẻ tới các bạn. Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng thành thạo tiếng hàn
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP
Ngữ pháp Trung cấp tiếng Hàn bao gồm những ngữ pháp tiếng Hàn nối tiếp và nâng cao hơn so với ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn. Các ngữ pháp tiếng Hàn này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả trong các đề thi TOPIK. Dưới đây là tổng hợp 85 ngữ pháp tiếng Hàn cho hệ trung cấp mà các bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Hàn.
TỔNG HỢP 85 NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP (PHẦN 3)
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bao gồm những ngữ pháp tiếng Hàn nối tiếp và nâng cao hơn so với ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn. Các ngữ pháp tiếng Hàn này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả trong các đề thi TOPIK. Dưới đây là tổng hợp 85 ngữ pháp tiếng Hàn cho hệ trung cấp mà các bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Hàn.
Xem thêm 85 ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp (Phần 2)
36. V + ㄹ/을겸: Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cậo đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh
– 친구 생일 선물도 갈 겸, 제 옷도 볼 겸, 백화점에 갈 거예요
Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi
– 바람 좀 꾈 겸 박에 나왔어요
Tôi đi ra ngoài để hóng gió (Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa)
>> Có thể bạn quan tâm: 10+ tài liệu học tiếng Hàn sơ cấp hay nhất
37. V+ 기 위해(서): Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…”
– 한국 대학교에 들어가기 위해서 너무 열심히 공부를 했어요.
Để vào được đại học tôi đã học hành hể sức chăm chỉ
38. V + 고자: Ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.
-한국에 유학을 가고자 공부를 하고 있습니다.
Tôi đang học để đi du học
39. Câu gián tiếp
a. Tường thuật
a.1 Động từ tobe 이다
N + (이)라고 하다 : Câu kết thúc bằng động từ 이다 (이에요,예요,입니다…)
– 민수: 저는 학생입니다 -> 민수가 학생이라고 합니다.
Minsu: Tôi là học sinh -> Minsu nói bạn ấy là học sinh
a.2 Động từ thường
Hiện tại : V + ㄴ/는다고 하다
Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
Tương lai : V + 겠다고 하다
– 민수: 저는 밥을 먹어요 -> 민수가 밥을 먹는다고 해요
Minsu: Tôi ăn cơm -> Minsu nói rằng bạn ấy ăn cơm
– 민수: 어제 영화를 봤어요 > 민수가 어제 영화를 봤다고해요
Minsu: Hôm qua tôi đã xem phim -> Minsu nói rằng hôm
qua bạn ấy đã xem phim.
– 영민: 내년에 졸업하겠어요 -> 영민이 내년에 졸업하겠다고 해요.
Yeongmin: Năm sau tôi sẽ tốt nghiệp -> Yeongmin nói rằng năm sau bạn ấy sẽ tốt nghiệp.
a.3 Tính từ
Hiện tại : V + 다고 하다
Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
Tương lai : V + 겠다고 하다
– 민수: 이 영화가 재미있어요 > 민수는 이영화가 재미있다고 해요
Minsu: Bộ phim này hay lắm > Minsu đã nói rằng bộ phim này hay lắm.
-민수: 지난주가 더웠어요 -> 민수가 지난주가 더웠다고 했어요.
Minsu: Tuần trước nóng lắm > Minsu nói rằng tuần trước nóng lắm
– 영민: 맛있겠어요 -> 영민이 맛있겠다고 말해요
Yeongmin: Chắc sẽ ngon lắm -> Yeongmin nói rằng chắc là sẽ ngon lắm.
b. Câu nghi vấn
b.1 Động từ tobe 이다
N + (이)냐고 하다/묻다
Ví dụ:
– 선생님: 이친구가 반장이에요? > 선생님은 이친구가 반장이냐고 물었어요
Cô giáo: Bạn này là lớp trưởng à? > Cô giáo đã hỏi bạn này là lớp trưởng à.
– 화: 내 책이 어디예요? > 화 씨는 책이 어디냐고 했어요
Hoa: sách của mình đâu? > Hoa đã hỏi là sách của bạn ấy đâu.
b.2 Động từ thường
Hiện tại : 냐고 하다/무다hoặc 느냐고 하다/묻다
Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다
Tương lai: V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
-민수: 어디에 가요? -> 민수가 저에게 어디에 가냐고 했어요
Minsu: Bạn đi đâu đó -> Minsu đã hỏi tôi đi đâu đó
– 민수: 어제 뭐 했어요? > 민수가 나한테 어제 뭐 했냐고물었어요.
Minsu: Hôm qua bạn đã làm gì? > Minsu đã hỏi tôi hôm qua tôi đã làm gì.
– 엄마: 언제 학기가 끝날 거야 > 엄마는 나에게 언제 학기가 끝날 거냐고 했어요.
Mẹ: Khi nào học kỳ kết thúc vậy con? > Mẹ đã hỏi tôi khi nào thì học kỳ sẽ kết thúc.
b.3 Tính từ
Hiện tại : 냐고 하다/무다
Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다
Tương lai: V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
– 다슴: 한국어가 어려워요? > 다슴은 나한테 한국어가 어려우냐고 물었어요.
Daseum: Tiếng Hàn khó không? > Daseum đã hỏi tôi tiếng Hàn có khó không.
– 민수: 지난 겨울이 추웠어요? > 자난 겨울이 춰었냐고 했어요
Minsu: Mùa đông trước lạnh không? > Minsu đã hỏi mùa đông trước có lạnh không.
– 영민: 내일 날씨가 더울거예요? > 내일 날씨가 더울 거냐고 물었어요
Yeongmin: Ngày mai trời sẽ nóng hả? > Yeongmin hỏi tôi ngày mai trời sẽ nóng hả.
c. Câu mệnh lệnh
V + (으)라고 하다
Đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị ((으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…) biển đổi thành đuôi câu (으)라고 하다
Ví dụ:
– 오빠: 창문을 닫아! > 오빠가 창문을 닫으라고 해요
Anh trai : Đóng cửa sổ lại > Anh trai tôi nói đóng cửa sổ lại
– 린 : 여기에 앉으세요 > 린이 나한테 여기에 앉으라고 해요
Linh: Bạn ngồi đây đi > Linh nói tôi hãy ngồi xuống đây.
d. Câu cầu khiến, nhờ vả
V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다
– Đuôi câu cầu khiến (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
Ví dụ:
– 나나: 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요
Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia
– 동생: 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을좀 빌려 달라고 했어요
Em: Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền.
e. Câu rủ rê
V + 자고 하다
Đuôi câu rủ rê (자, ㅂ시다…) biển đổi thành đuôi câu 자고하다.
Ví dụ:
– 반장: 여러분 내일 우리는 같이 선생님의 댁에 갑시다
> 반장은 내일 같이 선생님의 댁에 가자고 했어요
Lớp trưởng: Mọi người, ngày mai chúng ta đến nhà cô nha.
Lớp trưởng rủ ngày mai chúng tôi đến nhà cô giáo.
– 친구: 점심 같이 먹자 > 친구가 점심 같이 먹자고 해요
Bạn: Cùng ăn trưa đi > Bạn tôi rủ tôi cùng ăn trưa
f. Câu trích dẫn
Sử dụng khi muốn trích dẫn toàn bộ nguyên văn câu nói,
câu văn… của ai đó
Ví dụ:
헬렌 켈러 : 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”
> 헬렌 켈러는 “고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”라고 했어요
Helen Keller đã từng nói rằng “Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống”
>> >> Có thể bạn quan tâm: 10 bí quyết học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu Ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn phần 4
40. V + 는 법이다: Đương nhiên, hiển nhiên
– 사람은 누구나 살면서 힘든 일도 생기는 법이다.
Con người sống trên đời ai cũng có việc khiến họ mệt mỏi mà.
41. V + 기만 하다: Hành động duy nhất diễn ra. Có thể dịch là “Chỉ, chỉ có…”
-아직은 친구가 없어서 심심하기만 해요.
Tôi chưa có bạn nên chỉ có sự buồn chán mà thôi.
42. V + 을 뿐이다: Chỉ là, chỉ có, chỉ duy nhất…
– 그는 그냥 친한 친구일 뿐 이에요.
Cậu ấy chỉ là bạn thân của tôi mà thôi
43. V + 을 뿐만 아니라: Không những mà còn
– 철수는 잘 생겼을 뿐만 아니라 착해요
Cheolsu không chỉ đẹp trai mà còn hiền lành nữa
44. V + 는 데다가: Mệnh đề sau bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, 2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ, và cùng tính chất với nhau. Có thể dịch là “Không những mà còn…,còn…)
– 술을 마시는 데다가 담배도 피워요. 그래서 간강이 안 좋아요
Uống rượu rồi còn hút thuốc. Nên sức khoẻ không tốt.
45. V + 기도 하다: Ngoài mệnh đề trước, chủ ngữ còn làm mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cũng…”
– 보통 전화를 하지만 가끔 편지를 하기도 해요.
Thường thì gọi điện nhưng thỉnh thoảng cũng viết thư.
46. V+ 아/어/여 놓다: Thể hiện trạng thái của một việc đã bắt đầu vẫn đang duy trì. Có thể dịch là “sẵn, sẵn có”.
가 : 왜 현관문을 열어 놓았어요. Tại sao cửa vẫn đang mở ?
나 :집에 음식 냄새가 많이 나서 열어 놓았어요.
Vì ở nhà có mùi thức ăn nên mở cửa
47. V + 은/ㄴ 채(로): Hành động thứ nhất đã bắt đầu và liên tục duy trì thì hành động thứ 2 đồng thời xảy ra. Hai hành động diễn ra song song. Có thể dịch là “Với…, trong khi đang…, vẫn đang…, để nguyên…, trong trạng thái…”
– 한국에서는 신발을 신은 채 방에 들어가면 안 된다
Ở Hàn Quốc không được đi vào phòng trong khi vẫn đang mang giày
– 너무 더워서 에이컨을 켜 놓은 채로 잤거든요
Vì nóng quá tôi đã ngủ trong khi máy lạnh vẫn đang bật
48. V + 아/어/여 가다 – 오다: Hành động đã bắt đầu, đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại nhưng dần hướng đến kết thúc trong tương lai.
– 나는 꾸준히 노력해 왔어요: Tôi đã và đang nỗ lực không ngừng.
49. V + 아/어/여 두다: Tương tự 아/어/여 놓다 nhưng cảm giác duy trì trạng thái của hành động lâu hơn
– 문을 열어두고 오세요 : Bạn cứ mở cửa rồi vào đi
50. V + 아/어 있다: Hành động đã bắt đầu và đang diễn ra. Có thể dịch là “Đang…”.
-학생들이 교실에 앉아 있어요.
Học sinh đang ngồi trong phòng học
CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG HÀN QUỐC TẠI HVC
1. Tiếng Hàn Giao tiếp
3. Luyện Thi Topik
4. Tiếng Hàn cho du học
5. Tiếng Hàn c ho xuất khẩu lao động
Tìm hiểu thêm các dịch vụ tại HVC
Du học Hàn Quốc
Du học Nhật Bản
Chiêu sinh khoá học tiếng Hàn
Chiêu sinh khoá học tiếng Nhật
Du lịch: Havicotour.com.vn
Các dịch vụ khác
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ NGOẠI NGỮ HVC
Địa chỉ: Số 87-95 Đường số 6, KDC City Land, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Hotline: 1900 4771 – 097 48 77777
Website:
Fanpage:
Du học Hàn Quốc: https://www.facebook.com/duhocHVC/
Du học Nhật Bản: https://www.facebook.com/duhocnhathvc/
Du lịch: https://www.facebook.com/HavicoTour.HVC/
Email: [email protected]
키워드에 대한 정보 ngữ pháp 달라고
다음은 Bing에서 ngữ pháp 달라고 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.
이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!
사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 P1- Ngữ Pháp Gián Tiếp mệnh lệnh 달라고 하다 VS 주라고 하다-Học tiếng Hàn thong dụng thường ngày online
- học tiếng hàn online
- học tiếng hàn
- tieng han giao tiep
- ngữ pháp tiếng hàn
- hoc tieng han
- học từ vựng tiếng hàn
- ngữ pháp tiếng hàn trung cấp
- từ vựng tiếng hàn
- hoc tieng han quoc
- tiếng hàn
- 사회통합프로그램 5단계
- tiếng hàn giao tiếp
- tieng han
- câu tiếng hàn ngắn
- 5000 câu tiếng hàn thông dụng tập 64
- tiếng hàn giao tiếp hằng ngày
- tiếng hàn giao tiếp thông dụng
- từ tiếng hàn
- nói tiếng hàn
- câu tiếng hàn
- nghe tiếng hàn
- 베트남어 배우기
- 지만
- ngu phap gian tiep
P1- #Ngữ #Pháp #Gián #Tiếp #mệnh #lệnh #달라고 # #하다 #VS # #주라고 #하다-Học #tiếng #Hàn #thong #dụng #thường #ngày #online
YouTube에서 ngữ pháp 달라고 주제의 다른 동영상 보기
주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 P1- Ngữ Pháp Gián Tiếp mệnh lệnh 달라고 하다 VS 주라고 하다-Học tiếng Hàn thong dụng thường ngày online | ngữ pháp 달라고, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.