In Order To | English – Leaning: In Order To / So As To. 181 개의 자세한 답변

당신은 주제를 찾고 있습니까 “in order to – ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO.“? 다음 카테고리의 웹사이트 you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: you.tfvp.org/blog. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 BUI Cartowl 이(가) 작성한 기사에는 조회수 37,905회 및 좋아요 603개 개의 좋아요가 있습니다.

in order to 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO. – in order to 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

TIẾNG ANH – Học về cấu trúc câu: IN ORDER TO / SO AS TO.

in order to 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO TRONG TIẾNG ANH …

Cấu trúc In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó. Ví dụ: – I …

+ 여기에 표시

Source: langmaster.edu.vn

Date Published: 5/5/2021

View: 9621

Ngữ pháp – In order to, So as to – TFlat

In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó. Ví dụ: – I study …

+ 더 읽기

Source: tienganhtflat.com

Date Published: 7/21/2022

View: 9142

Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh – Step Up English

Cấu trúc “In order to” và “so as to” đều mang nghĩa là “để, để mà”. Được dùng trong câu nhằm thể hiện mục đích của hành động đã được nhắc đến ngay trước đó. Ví …

+ 여기에 표시

Source: stepup.edu.vn

Date Published: 4/28/2022

View: 3662

Sử dụng cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh …

Cấu trúc: S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V…

+ 여기에 보기

Source: mshoagiaotiep.com

Date Published: 5/8/2021

View: 802

In order to là gì? Cấu trúc in order to và so as to – IIE Việt Nam

Cấu trúc In order to: Khẳng định: S + V1 (chia thời phù hợp) + in order (for somebody) to + Verb 2 (nguyên thể) + …

+ 여기에 자세히 보기

Source: iievietnam.org

Date Published: 8/27/2022

View: 4715

In order to – English Grammar Today – Cambridge Dictionary

In order to is a subordinating conjunction. We use in order to with an infinitive form of a verb to express the purpose of something.

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: dictionary.cambridge.org

Date Published: 4/22/2022

View: 7468

Cấu trúc “in order to” trong tiếng Anh | Từ vựng TOEIC

Cấu trúc: S+V+ in order (not) to + V… Ví dụ: I study hard in order to get good marks. (Tôi học hành chăm chỉ để được điểm tốt.).

+ 여기에 표시

Source: elight.edu.vn

Date Published: 5/23/2022

View: 7861

Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh – ELSA Speak

In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

+ 더 읽기

Source: vn.elsaspeak.com

Date Published: 4/19/2022

View: 5835

Cách dùng cấu trúc in order to trong tiếng Anh – Eng Breaking

Cấu trúc in order to trong tiếng Anh được dùng để diễn tả mục đích của người nói khi làm việc gì đó. Đây là một trong những cấu trúc được sử dụng khá thường …

+ 여기에 표시

Source: engbreaking.com

Date Published: 11/25/2021

View: 5288

“In order to” là gì? Tìm hiểu cách dùng chi tiết và các cấu trúc …

I went shopping in order for mom to buy new jeans. (Tôi đi mua sắm để mua cho mẹ quần jean mới); John studies hard in order for his parents to …

+ 여기에 더 보기

Source: www.flyer.vn

Date Published: 7/11/2022

View: 2459

주제와 관련된 이미지 in order to

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO.. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

ENGLISH - Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO.
ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO.

주제에 대한 기사 평가 in order to

  • Author: BUI Cartowl
  • Views: 조회수 37,905회
  • Likes: 좋아요 603개
  • Date Published: 2016. 2. 23.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=06V-nSLARCg

CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

in order to và Cấu trúcvà so as to trong tiếng Anh được sử dụng để giới thiệu mục đích của hành động. Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh lẫn tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Bài viết dưới đây sẽ cho bạn cái nhìn cụ thể nhất về cấu trúc in order to trong tiếng Anh gồm: Lý thuyết, ví dụ, bài tập thực hành.

Hãy cùng theo dõi từng phần của bài học hôm nay nhé. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster theo dõi từng phần của bài học hôm nay nhé.

CẤU TRÚC IN ORDER TO; SO AS TO TRONG TIẾNG ANH

I – Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh – Ý nghĩa và Cách dùng

Cấu trúc In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

Ví dụ:

– I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người bạn đến từ Anh.)

– She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai.)

II – Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh

1. Cấu trúc in order to và so as to – Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….

Tình huống 1 : I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

=> I worked hard so as to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

Tình huống 2: I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

=> I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)

2. Cấu trúc in order to – Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

3. Một vài lưu ý về cấu trúc so as to / in order to trong tiếng Anh.

– Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

– Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope…giữ lại từ động từ sau nó.

Ví dụ:

I study hard.I want to pass the exam.

-> I study hard in order to pass the exam.

III – Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

1. To + V

Ví dụ:

I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

2. So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.

Ví dụ:

She works hard in order for her kid to have a better life.

= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

BÀI TẬP CẤU TRÚC In order to và so as to trong tiếng Anh

Viết lại câu với cấu trúc in order to/so that trong tiếng Anh

1. He opened the window.He wanted to let fresh air in.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. I took my camera.I wanted to take some photos.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. He studied really hard.He wanted to get better marks.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Jason learns Chinese.His aim is to work in China.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

5. I’ve collected money.I will buy a new car.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

6. Many people left Turkey in 1960s.They wanted to find jobs in Germany.

……………………………………………………………………………………………………………………………..

7. She attends to a course.She wants to learn chess.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

8. Linda turned on the lights.She wanted to see better.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

9. I will come with you.I want to help you.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

10. We are going to cinema.We will watch a horror film.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

11. You must take your umbrella so that you won’t get wet.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

12. He waited at the counter.He wanted to see her.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

13. We all put on our coats.We were feeling cold.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

14. She’s studying because she wants to become a very important person in life.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

15. I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

16. We went on with the deal because we didn’t want to leave them high and dry at the last minute.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

17. I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

18. They went on a hunger strike because they wanted to get better conditions in gaol.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

19. They bought a country pad because they wished to have some peace and quiet.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

20. I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc in order to trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh toàn tập.

Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:

Ngữ pháp – In order to, So as to

Ngữ pháp – In order to, So as to 42,972

IN ORDER TO; SO AS TO

I – Ý nghĩa của các cụm từ in order to và so as to

In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

Ví dụ:

– I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người bạn đến từ Anh.)

– She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai.)

II – Cấu trúc câu sử dụng in order to và so as to

1. Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….

Tình huống 1: I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

=> I worked hard so as to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

Tình huống 2: I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

=> I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)

2. Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

III – Một số cấu trúc tương đương

1. To + V

Ví dụ:

I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

2. So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.

Ví dụ:

She works hard in order for her kid to have a better life.

= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh

4.9 (97.02%) 362 votes

In order to và So as to là một trong những cấu trúc ngữ pháp chỉ mục đích. Cấu trúc này gặp trong các bài bài thi cũng như trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Vậy làm sao để sử dụng cặp cấu trúc này hiệu quả và thành thạo nhất. Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về cấu trúc chỉ mục đích này ngay trong bài viết nhé.

1. In order to và So as to trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc “In order to” và “so as to” đều mang nghĩa là “để, để mà”. Được dùng trong câu nhằm thể hiện mục đích của hành động đã được nhắc đến ngay trước đó.

Ví dụ:

He got up early in order to go to the office on time. = He got up early so as to go to the office on time.

(Anh ấy thức dậy sớm để đến văn phòng đúng giờ.)

=> Trong trường hợp này, việc “thức dậy sớm” có mục đích là để “đến văn phòng đúng giờ”. Do đó, ta sử dụng “in order to” hoặc “so as to” để diễn tả ý nghĩa trên.

Do ý nghĩa ngữ pháp trong câu, cấu trúc in order to và so as to còn được sử dụng để nối 2 câu chỉ mục đích lại với nhau.

Ví dụ:

Jane learns Chinese very hard. His aim is to work in China.

(Jane học tiếng Trung Quốc rất chăm chỉ. Mục đích của anh ấy là làm việc ở Trung Quốc.)

=> Jane learns Chinese very hard in order to/so as to work in China.

(Jane học tiếng Trung rất chăm chỉ để làm việc ở Trung Quốc.)

2. Cấu trúc In order to và So as to trong tiếng Anh

Đều mang nghĩa “để, để mà” khi xuất hiện trong câu, nhưng in order to và so as to lại được sử dụng khác nhau phụ thuộc vào chủ thể của hành động. Vậy sự khác nhau đó là gì?

Khi mục đích của hành động hướng đến chính chủ thể của hành động đã được nêu ở phía trước, ta dùng cấu trúc sau

S + V + in order (not) to/ so as (not) to + Vinf…

Ví dụ:

June spent all his money in order to buy a new car.

(June đã dành toàn bộ tiền của anh ấy để mua một chiếc xe mới.)

I studied hard so as not to fail the upcoming exam. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới.)

Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác, ta dùng cấu trúc

S + V + in order/ so as + for somebody + (not) + to + Vinf…

Ví dụ:

June spent all his money in order for his son to buy a new apartment.

(June đã dành toàn bộ tiền của mình để giúp con trai ông ấy mua một căn hộ mới.)

Mary works hard so as for her children to have a better life. (Mary làm việc chăm chỉ để các con cô ấy có một cuộc sống tốt hơn.)

3. Một số lưu ý về cấu trúc in order to/so as to trong tiếng Anh

Cấu trúc in order to và so as to thường xuất hiện trong các bài tập kết hợp 2 câu thành 1. Vậy chúng ta cần có những lưu ý nào để tránh mọi lỗi sai không đáng có khi gặp dạng bài này.

Cấu trúc in order to và so as to chỉ được sử dụng để nối 2 câu chỉ mục đích khi:

Hai câu có cùng một chủ ngữ

Khi nối 2 câu, chúng ta bỏ chủ ngữ câu sau, bỏ các từ như “want, like, hope…”, giữ lại từ động từ sau nó.

Ví dụ:

I always get up early. I don’t want to go to school late.

(Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi học muộn).

=> I always get up early in order not to go to school late.

(Tôi luôn dậy sớm để không đi học muộn).

Linda wears warm clothes in winter. She doesn’t want to have a cold.

(Linda mặc ấm vào mùa đông. Cô ấy không muốn bị cảm lạnh).

=> Linda wears warm clothes in winter so as not to have a cold.

(Linda mặc ấm vào mùa đông để không bị cảm lạnh.)

4. Một số cấu trúc tương đương trong tiếng Anh

Ngoài in order to và so as to, trong ngữ pháp tiếng Anh còn rất nhiều cấu trúc khác nhau để chỉ về mục đích. Hãy tích lũy thêm những cấu trúc tương đương sau để đạt kết quả cao hơn trong thi cử nhé!

1. Cấu trúc “to V”: để

Cấu trúc to V là dạng đơn giản nhất mang nghĩa tương đương với in order to và so as to.

Ví dụ:

John has taken his camera everywhere he goes in order to take meaningful photos.

= John has taken his camera everywhere he goes to take some meaningful photos.

(John mang máy ảnh của anh ấy mọi nơi mà anh ta tới để chụp lại những bức ảnh ý nghĩa.)

I often go jogging in the morning so as to stay healthy.

= I often go jogging in the morning to stay healthy.

(Tôi thường đi bộ thể dục vào mỗi sáng để giữ cơ thể khỏe mạnh.)

Khi sử dụng cấu trúc câu này, có một lưu ý nhỏ như sau. Ở dạng câu phủ định, chúng ta không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

2. Cấu trúc so that

Một cấu trúc khác tương tự in order to và so as to thường gặp khác là so that. Khi sử dụng cấu trúc này chúng ta sẽ kết hợp thêm các động từ khuyết thiếu như can/could/will/would.

Cấu trúc:

S + V + so that S + will/would/can/could + (not) + V.

Ví dụ:

Jimmy worked very hard in order to get better grades.

= Jimmy worked very hard so that he could get better grades.

(Jimmy đã làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm số cao hơn.)

3. Cấu trúc with a view to V-ing: Để có …

Đây là phần ngữ pháp hay thường xuất hiện ở dạng bài tập viết lại khó. Nhưng nếu hiểu được cách sử dụng thì bạn hoàn toàn dễ dàng để giải quyết những bài tập này.

Cấu trúc:

With a view to V-ing, S + V …

Ví dụ:

I have to practice playing the guitar so much to have a good performance tomorrow.

=> With a view to having a good performance tomorrow, I have to practice playing the guitar so much.

(Để có buổi trình diễn tốt vào ngày mai, tôi phải tập đánh ghi ta rất nhiều.)

Mr.Linda is decorating his house so as to sell it at a higher price.

=> With a view to selling the house at a higher price, Mr.Linda is decorating it.

(Để có thể bán ngôi nhà ở mức giá cao hơn, ông Linda đang trang trí lại nó.)

4. Cấu trúc with an aim of V-ing: để …

Cấu trúc with a view to và with an aim of đều đi sau bởi V-ing, tuy nhiên hãy lưu ý tới giới từ trong tiếng Anh đi với 2 cấu trúc này để không mắc phải nhầm lẫn nhé.

Cấu trúc:

With an aim of V-ing, S + V …

Ví dụ:

I found a new apartment near Ho Guom to work conveniently.

=> With an aim of working conveniently, I found a new apartment near Ho Guom.

(Để làm việc thuận tiện, tôi đã tìm một căn hộ mới gần Hồ Gươm.)

I’ve collected money in order to buy a new laptop.

=> With an aim of buying a new laptop, I’ve collected money.

(Với mục đích mua máy tính mới, tôi đang tiết kiệm tiền.)

5. Bài tập thực hành cho cấu trúc In order to và So as to

Luyện tập phần ngữ pháp vừa học bằng những bài tập áp dụng là một phương pháp hiệu quả với người học tiếng Anh. Vì vậy hãy cùng làm bài tập sau để nắm trọn kiến thức về cấu trúc in order to và so as to nhé.

Bài 1: Viết lại những câu sau sử dụng in order to hoặc so as to

I would like to take tomorrow off, because I want to visit my grandmother.

……………………………………………………………………………………………………………….

I put on my coat. I was feeling cold.

……………………………………………………………………………………………………………….

He bought a new laptop because he wanted to give it to his daughter for her birthday.

……………………………………………………………………………………………………………….

She’s studying hard because she wants to become a doctor in the future.

……………………………………………………………………………………………………………….

You should take your umbrella so that you won’t get wet.

……………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

I would like to take tomorrow off so as to/in order to visit my grandmother. I put on my coat in order to/so as not to feel cold. He bought a new laptop in order to/so as to give it to his daughter for her birthday. She’s studying hard so as to/in order to become a doctor in the future. You should take your umbrella so as not to/in order not to get wet.

Bài 2: Điền “in order to/so as to/in order not to/so as not to” vào chỗ trống thích hợp.

Lindy has taken an French course ………. improve her accent. My younger sister is studying very hard at the moment ………. pass his test. My daughter has gone to bed early ………. wake up early. They all put on their coats ………. keep warm. Everybody should take exercises regularly ……….. keep fit their body. Make sure that all their clothes are tagged …………. find them difficult. We should have taken a grabcar ………… be late for our appointment. My boyfriend and I have taken our digital camera ……………. take some photos during our holiday. He needs to save a lot of money………….. buy a new car. Jenny turned off the radio ………… concentrate on her work.

Đáp án:

in order to/so as to in order to/so as to in order to/so as to in order to/so as to in order to/so as to in order not to/so as not to in order not to/so as not to in order to/so as to in order to/so as to in order to/so as to

Hack Não Ngữ Pháp Xem ngay– bộ đôi Sách và App bài tập giúp bạn hiểu bản chất và ứng dụng chắc tay 90% ngữ pháp để thi cử và giao tiếp. Nội dung chính của sách gồm: ✅ Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;

✅ Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;

✅ Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp. XEM NGAY

Trên đây là toàn bộ nội dung cấu trúc, bài tập luyện tập về phần kiến thức cấu trúc chỉ mục đích: In order to và So as to. Step Up hi vọng với những kiến thức trong bài viết đã giúp bạn tự tin hơn khi gặp những dạng bài này trong đề thi cũng như vận dụng chúng linh hoạt trong cuộc sống hàng ngày.

Comments

Sử dụng cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh như thế nào?

Bạn đã bao giờ nghe tới cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO. Nếu đã nghe rồi mà chưa biết cách sử dụng thì phải xem ngay bài viết này nhé!

IN ORDER TO và SO AS TO có thể là những cụm từ khá lạ lẫm với nhiều người. Không như những giới từ phổ biến và quen thuộc như and, or, but…, việc sử dụng in order to và so as to tuy không hề khó nhưng lại ít bạn thành thạo. Vậy hãy cùng tìm hiểu với Ms Hoa Giao Tiếp nha.

I. Ý NGHĨA CỦA IN ORDER TO VÀ SO AS TO

IN ORDER TO và SO AS TO đều mang ý nghĩa là “để, để mà” nhằm đưa ra mục đích của hành động trước đó.

➥ Ví dụ:

I study Italian in order to read a lots of interesting novels.

Tôi học tiếng Ý để đọc được thật nhiều cuốn tiểu thuyết hay

She studies hard so as to have a good job in the future

Cô ấy học hành chăm chỉ để có một việc làm tốt trong tương lai

II. CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS TO

Xét một cách chi tiết hơn, in order to và so as to có thể đưa ra mục đích của hành động hướng tới chủ thể hành động hoặc một đối tượng khác.

Ta sẽ đi vào từng trường hợp cụ thể:

1. IN ORDER TO và SO AS TO đưa đến mục đích hướng vào chính chủ thể hành động

Cấu trúc:

S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V…

➥ Ví dụ:

I worked hard so as to pay the debt

Tôi làm việc chăm chỉ để trả nợ

Mục đích của việc làm chăm chỉ là trả nợ cho chính nhân vật “tôi”. Trường hợp này chính là đưa ra mục đích hướng vào chủ thể hành động.

2. IN ORDER TO và SO AS TO đưa đến mục đích hướng vào đối tượng khác

Cấu trúc:

S + V + IN ORDER/SO AS + FOR O + (NOT) TO + V…

➥ Ví dụ:

He works hard in order for her future wife to have a better life

Anh ấy làm việc chăm chỉ để vợ tương lai của anh ấy có một cuộc sống tốt đẹp hơn

Mục đích của việc anh ấy làm việc chăm chỉ là hướng vào tương lai sau này của vợ anh ấy. Vậy nên đây là mục đích hướng vào đối tượng khác.

3. Một số lưu ý khi sử dụng IN ORDER TO và SO AS TO khi viết lại câu

a. Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO chỉ được áp dụng khi chủ ngữ của hai câu giống nhau

➥ Ví dụ:

I buy a lot of chips. I will eat them tonight

I buy a lot of chips so as to eat tonight

b. Nếu câu sau có các động từ want, like, hope… thì sẽ bỏ đi và chỉ giữ lại động từ sau nó

➥ Ví dụ:

I will travel to Korea. I want to meet my boyfriend

I will travel to Korea so as to meet my boyfriend

III. CẤU TRÚC KHÁC THAY THẾ IN ORDER TO VÀ SO AS TO

1. Cấu trúc SO THAT

Công thức:

S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V… ➨ S + V + SO THAT S + CAN/COULD/WOULD (NOT) + V…

Ví dụ:

She works hard in order for her kids to have a better life

She works hard so that her kids will have a better life

2. Cấu trúc TO + V

Công thức:

S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V… ➨ S + V + TO + V…

Ví dụ:

I studied hard so as to pass the test

I studied hard to pass the test

Lưu ý: Không sử dụng not to + V để thay thế cho in order/so as + not to V

IV. BÀI TẬP IN ORDER TO VÀ SO AS TO

Viết lại câu sử dụng cấu trúc SO AS TO hoặc IN ORDER TO

1. I ‘ve collected money. I will buy a new house

2. He studied really hard. He wanted to get a high score

3. I opened the window. I wanted to let fresh air in

4. He left his hometown. He wanted to find a new job

5. I took my phone. I want to call home

Để có thể hiểu nhiều hơn về những cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể tham gia học thử các lớp tại Ms Hoa Giao Tiếp. Đây là cơ hội HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ mà lại mang cho bạn rất nhiều kiến thức và định hướng. Vậy thì còn chần chừ gì nữa nào?

In order to là gì? Cấu trúc in order to và so as to

Cấu trúc in order to và so as to thường được sử dụng trong ngữ pháp Tiếng Anh để nói về mục đích của hành động. Bài viết hôm nay iievietnam.org sẽ chia sẻ cho nguồn kiến thức chi tiết về cấu trúc và cách dùng in order to và so as to chính xác cùng các bài tập liên quan.

Tìm hiểu cấu trúc In order to và So as to

In order to là gì?

In order to có nghĩa là để, để mà, để làm gì;

In order to được dùng để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến liền kề trước đó;

Cấu trúc cách dùng in order to

Cấu trúc In order to:

Khẳng định: S + V1 (chia thời phù hợp) + in order (for somebody) to + Verb 2 (nguyên thể) + …

Phủ định: S + V1 (chia thời phù hợp) + in order (for somebody)+ not to+Verb 2(nguyên thể) + …

Nghi vấn : Trợ động từ của V 1 + S + Verb (nguyên thể) + in order (for somebody) + to + V 2 (nguyên thể)+…+?

Ví dụ:

She works hard in order to have a better life.

(Cô ấy luôn làm việc chăm chỉ để có cuộc sống tốt hơn.)

He must study English to get a good job wih high salary.

(Anh ấy phải học Tiếng Anh để có thể kiếm được một công việc tốt với mức lương cao.)

He opened the window in order to let fresh air in.

(Anh ấy mở của sổ để không khí trong lành có thể lọt vào trong.)

He buy a map in order not to get lost.

(anh ấy mua bản đồ để không bị lạc đường.)

So as to là gì?

So as to cũng có nghĩa là “để”, “mà” và cùng được dùng để nói về mục đích của hành động được nhắc đến trước đó;

Cấu trúc cách dùng so as to

So as to cũng có cấu trúc tương tự như in order to.

Khẳng định: S + V1 (chia thời phù hợp) + so as(for somebody) to + Verb 2 (nguyên thể) + …

Phủ định: S + V1 (chia thời phù hợp) + so as(for somebody)+ not to+Verb 2(nguyên thể) + …

Nghi vấn : Trợ động từ của V 1 + S + Verb (nguyên thể) + so as(for somebody) + to + V 2 (nguyên thể)+…+?

Ví dụ:

She worked hard so as to pass the exam.

(Cô ấy học hành chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)

He studied really hard so as to get better marks.

(anh ấy học hành chăm chỉ để có điểm số tốt hơn.)

She pariticipates in a course so as to learn Chinese.

(Cô ấy tham gia khóa học để học tiếng Trung Quốc.)

Các cấu trúc tương đương in order to

Ngoài cấu trúc in order to và so as to thì trong Tiếng Anh cũng còn một vài những cấu trúc khác để nói về mục đích. Đó chính là so that.

So that

Khi được sử dụng để chỉ mục đích so that được sử dụng với cấu trúc sau:

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.

Với cấu trúc so that có thể đồng chủ ngữ hoặc cùng một chủ ngữ.

Ví dụ:

I have collected money so that I can buy a new house.

(Tôi tiết kiệm tiền để tôi có thể mua một ngôi nhà mới.)

I turned on all the light so that the house is full of light.

(Tôi bật hết đèn lên để nhà tràn ngập ánh sáng.)

To V

Nếu không sử dụng in order to hoặc so as to thì bạn có thể sử dụng ngắn gọn dạng to V để chỉ mục đích. Tuy nhiên với cách sử dụng này mục đích không được nhấn mạnh và mang sắc thái biểu đạt như in order và so as.

Ví dụ:

I will come soon to help you.

(tôi sẽ đến ngay lập tức để giúp đỡ bạn.)

We are going to cinema to watch a romantic film.

(chúng tôi đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim lãng mạn.)

Bài tập in order to và so as to

Bài tập dạng này thường là viết lại câu sao cho ngữ nghĩa không thay đổi.

Ta chỉ cần dịch nghĩa cho chính xác rồi áp dụng cấu trúc để hoàn thành câu là đã có đáp án chính xác.

Ví dụ:

1. He opened the window.He wanted to let fresh air in.

=> He opened the window in order to let fresh air in.

=> He opened the window so as to let fresh air in.

2. I took my camera.I wanted to take some photos.

=> I took my camera in order/ so as to take some photos.

3. He studied really hard.He wanted to get better marks.

=> He studied really hard in order/ so as to get better marks.

4. Jason learns Chinese.His aim is to work in China.

=> Jason learns Chinese so as/ in order to work in China

5. I’ve collected money.I will buy a new car.

=> I’ve collected money in order to/ so as to buy a new car.

Cấu trúc in order to và so as to đã được chúng mình chia sẻ dưới các phần nội dung gồm có: lý thuyết; ví dụ và bài tập thực hành. Các phần kiến thức đã được chia sẻ chi tiết và chính xác. Bạn đọc hãy cùng tham khảo và rèn luyện để đạt được kết quả học tập tốt.

✅ Xem thêm: cấu trúc Had better

Thường xuyên truy cập IIE Việt Nam để có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình học tập tiếng anh nhé.

In order to

Các danh sách từ của tôi

Thêm ${headword} vào một trong các danh sách dưới đây của bạn, hoặc thêm mới.

{{#verifyErrors}} {{message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{message}} {{/message}} {{^message}} {{/message}} {{^message}} Có lỗi xảy ra. {{/message}} {{/verifyErrors}} {{/message}} {{/verifyErrors}}

5 ? 195 : (stateSidebarWordListItems.length * 39)” [src]=”stateSidebarWordListItems”> Thêm {{name}}

Cấu trúc “in order to” trong tiếng Anh

5/5 – (2 bình chọn)

Cấu trúc “In order to” là một cấu trúc phổ biến và thông dụng. Tuy nhiên vẫn có nhiều bạn vẫn chưa biết đến hoặc chưa sử dụng thành thạo cấu trúc. Vậy thì ngay bây giờ, hãy cùng Elight khám cách sử dụng cấu trúc này như thế nào nhé!

1. Ý nghĩa của cụm từ “in order to”

Trước khi biết cách sử dụng cụm từ này, chắc chắn chúng ta phải hiểu nghĩa của nó phải không? “In order to” là một liên từ phụ thuộc trong Tiếng Anh, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to” với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó.

Ví dụ 1: He arrives early in order to get a good seat. (Anh ấy đến sớm để có được chỗ ngồi tốt.)

2. Cách sử dụng cấu trúc “in order to”

Như đã nói qua ở trên, chúng ta sử dụng “in order to” để diễn tả mục đích của một hành động nào đó. Nói một cách cụ thể hơn, “in order to” có thể đưa ra mục đích của hành động hướng tới chủ thể hành động hoặc một đối tượng khác.

2.1. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động

Cấu trúc: S+V+ in order (not) to + V…

Ví dụ: I study hard in order to get good marks. (Tôi học hành chăm chỉ để được điểm tốt.)

Mục đích của việc học hành chăm chỉ là cho chính nhân vật “tôi” đạt điểm tốt. Trường hợp này chính là đưa ra mục đích hướng vào chủ thể hành động.

2.2. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào đối tượng khác

Cấu trúc: S+V+ in order for + O + (not) to + V…

Ví dụ: Sales would need to rise by at least 50% in order for the company to be profitable. (Doanh số sẽ cần tăng ít nhất 50% để công ty có lãi.)

Mục đích của việc doanh số tăng lên là hướng vào tương lai sau này của công ty. Vậy nên đây là mục đích hướng vào đối tượng khác.

3. Một số lưu ý khi sử dụng “In order to” khi viết lại câu

3.1. Cấu trúc “in order to” chỉ được áp dụng khi chủ ngữ của hai câu giống nhau

Ví dụ:

I talked to him. I will have a better understanding of the situation.

I talked to him in order to have a better understanding of the situation.

3.2. Nếu câu sau có các động từ want, like, hope… thì sẽ bỏ đi và chỉ giữ lại động từ sau nó

Ví dụ:

I will travel to Ho Chi Minh City. I want to meet my grandpa.

I will travel to Ho Chi Minh City in order to meet my grandpa.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về cấu trúc “in order to” trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn phần nào trong việc sử dụng cấu trúc trên. Chúc các bạn học tốt!

Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh

Để diễn tả mục đích của hành động trong tiếng Anh bạn thường dùng cấu trúc nào? “In order to” hay “so as to”? Ngoài ra còn những cấu trúc nào mang nghĩa tương đương nữa không? Cùng ELSA Speak tìm câu trả lời cho những câu hỏi này trong bài viết nhé!

“in order to” và “so as to” nghĩa là gì?

Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau: {{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Click to start recording! Recording… Click to stop!

Ví dụ:

– She learns hard in order to win the scholarship. (Cô ấy học hành chăm chỉ để giành được học bổng).

– He learns English so as to travel in Europe. (Anh ấy học tiếng Anh để đi du lịch châu Âu).

Cấu trúc “in order to” và “so as to”

“In order to” và “so as to” có cấu trúc phụ thuộc vào chủ thể của hành động. Cụ thể như sau:

Nếu mục đích của hành động hướng đến chủ thể hành động được nêu ở phía trước, cấu trúc của câu như sau:

Ví dụ:

– Jame spent all his time in order to look for his dog.

(Jame dành toàn bộ thời gian để tìm con chó của ảnh).

– Lan usually sleeps at 9 PM so as not to wake up late the next day.

(Lan thường ngủ vào lúc 9 giờ để không dậy muộn vào hôm sau).

>>> Xem thêm: Cấu trúc, cách dùng và phân biệt “by the time” trong tiếng Anh

Khi mục đích của hành động hướng đến đối tượng khác, dùng cấu trúc:

Ví dụ:

– John gets a part-time job in order for her mom to have a rest.

(John nhận một công việc bán thời gian để mẹ cậu ấy có thời gian nghỉ ngơi).

– He makes a fence so as for kids not to play on his yard.

(Anh ấy làm hàng rào để mấy đứa trẻ không chơi trong sân của ảnh).

Lưu ý khi sử dụng hai cấu trúc này

Trường hợp sử dụng cấu trúc “In order to” và “so as to” để nối 2 câu chỉ mục đích lại với nhau cần chú ý những điểm sau:

Hai câu phải có cùng một chủ ngữ.

Khi thực hiện nối hai câu bằng cấu trúc “In order to” và “so as to”, cần bỏ chủ ngữ ở câu sau, bỏ các động từ như like, want, hope… và giữ lại các động từ theo sau đó ở dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: Ann always works hard. She wants to get a higher salary.

=> Ann always works hard in order to get a higher salary. (Ann luôn làm việc chăm chỉ để nhận được mức lương cao hơn).

Một số cấu trúc tương đương trong tiếng Anh

Ngoài việc sử dụng “In order to” và “so as to” để diễn tả mục đích của hành động, bạn cũng có thể thay thế bằng các cấu trúc sau để đa dạng thêm lựa chọn trong hành văn hoặc giao tiếp bằng tiếng Anh:

To + V: Đây là cấu trúc dùng thay thế “In order to” và “so as to” đơn giản nhất mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hoặc văn viết.

Lưu ý: Ở dạng câu phủ định, không dùng not + to V để thay thế cho in order/so as + not to V.

Ví dụ:

She has to do exercise every day in order to keep her body fit.

=> She has to do exercise every day to keep her body fit.

(Cô ấy phải tập thể dục mỗi ngày để giữ cho thân hình cân đối).

So that: Cũng có nghĩa tương đương như “In order to” và “so as to”. Ngoài ra có thể kết hợp thêm các động từ khuyết thiếu như can, could, will, would để làm rõ hơn ngữ nghĩa mà người nói muốn đề cập.

Ví dụ:

He practices very hard so as to win a gold medal.

=> He practices very hard so that he can win a gold medal.

(Anh ấy luyện tập rất chăm chỉ để có thể giành huy chương vàng).

With a view to V-ing: Cấu trúc này thường không được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, nếu muốn đạt điểm cao trong các bài thi nói hoặc viết, bạn không nên bỏ qua.

Ví dụ:

In order to have a good result for the exam, I have to study hard.

=> With a view to having a good result for the exam, I have to study hard.

(Để có một kết quả xuất sắc cho kỳ thi, tôi phải học hành thật chăm chỉ).

With an aim of + V-ing: Cùng có nghĩa tương đương nhưng bạn nên chú ý đến giới từ ở hai cấu trúc “With a view to V-ing” và “With an aim of V-ing” để tránh nhầm lẫn.

Ví dụ:

So as to buy a new video game, I have collected money.

=> With an aim of buying a new video game, I have collected money.

(Với mục đích mua một trò chơi mới, tôi đang tiết kiệm tiền).

Bài tập sử dụng “in order to” và “so as to” có đáp án”

Điền từ đúng vào chỗ trống:

I bought a dictionary ___ help with my vocabulary.

A. To B. In order not to C. for

2. I went to bed early ___ I wouldn’t be tired in the morning.

A. In order not to B. So as not to C. So that.

3. I waited for an hour ___ I could meet her.

A. So that B. For C. so as not to

4. My sister gave English lessons ___ earn some pin money.

A. In order to B. So as not to C. In order not to

5. They took the taxi ___ waste time.

A. So as not to B. To C. In order to

Đáp án:

A C A A A

Không quá khó để ghi nhớ những kiến thức liên quan đến cấu trúc “In order to” và “so as to” đúng không nào? Đừng quên luyện tập thật thường xuyên, đặc biệt là vận dụng vào quá trình giao tiếp hằng ngày để sử dụng những cấu trúc này thật linh hoạt nhé!

Cách dùng cấu trúc in order to trong tiếng Anh

Cấu trúc in order to trong tiếng Anh được dùng để diễn tả mục đích của người nói khi làm việc gì đó. Đây là một trong những cấu trúc được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh giao tiếp. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu công thức cụ thể và cách dùng cấu trúc in order to nhé!

In Order To Là Gì?

In order to: để…

Cấu trúc in order to trong tiếng Anh được sử dụng như một liên từ để diễn tả mục đích của một việc gì đó.

Ví dụ:

I study English in order to watch Harry Potter without subtitles.

(Tớ học tiếng Anh để xem Harry Potter mà không cần phụ đề)

She works hard in order to make money.

(Cô ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền)

Cách Dùng Cấu Trúc In Order To

Công thức cụ thể của cấu trúc in order to trong tiếng Anh được chia làm 2 trường hợp như sau:

Khi mục đích hành động hướng tới chủ ngữ trong câu

S + V + in order (not) to + V(inf)…

(làm gì để…)

Ví dụ:

Lisa spent money in order to buy her favorite car.

(Lisa để dành tiền để mua chiếc xe yêu thích của cô ấy)

I got up early this morning to buy breakfast for my parents.

(Sáng nay tôi dậy sớm để mua đồ ăn sáng cho bố mẹ tôi)

Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

S + V + in order + for somebody + (not) + to + Vinf…

(làm gì.…. để cho ai đó…)

Ví dụ:

My parents spent money in order for me to go to college.

(Bố mẹ tôi tiết kiệm tiền cho tôi học Đại học)

Peter studies hard for his family to be proud of him.

(Peter học thật chăm để gia đình có thể tự hào vì anh ấy).

Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Cấu Trúc In Order To

Cấu trúc in order to chỉ được dùng để nối 2 câu đơn có cùng chủ ngữ và lược bỏ chủ ngữ của câu sau.

Ví dụ:

I fully prepared for the interview. I want to get the job.

=> I fully prepared for the interview in order to get the job.

(Tôi chuẩn bị rất kỹ cho cuộc phỏng vấn để có được công việc này)

=> 2 câu có cùng chủ ngữ “I”, lược bỏ “I” của câu thứ 2 khi ghép 2 câu.

Nếu trong câu có các từ như “want”, “like”, “hope”,… lược bỏ các từ này khi áp dụng cấu trúc in order to.

Ví dụ:

I studied hard. I hope I will pass the exam.

=> I studied hard in order to pass the exam.

(Tôi đã học rất chăm để có thể làm tốt bài kiểm tra)

=> lược bỏ “hope”.

Các Cấu Trúc Tương Tự In Order To Trong Tiếng Anh

Cấu trúc to V

S + V + to + V (inf) + …

Ví dụ:

I bought a new dress to wear at my birthday party.

(Tớ đã mua một chiếc váy mới để mặc trong bữa tiệc sinh nhật của tớ)

Lưu ý: Không sử dụng cấu trúc to V để thay thế cho in order to dạng phủ định.

Cấu trúc so that

Cấu trúc so that cũng được sử dụng để diễn tả mục đích tương tự như in order to. Khi sử dụng cấu trúc so that, bạn có thể kết hợp với các động từ khuyết thiếu như will/would/can/could,…

S1 + V1 + so that + S2 + will/would/can/could + (not) + V2.

Ví dụ:

Tom raised his hand so that he could speak his opinion.

(Tom giơ tay để nêu quan điểm của mình)

Mina cleans the house so that her mother can have a rest.

(Mina dọn nhà để mẹ được nghỉ ngơi)

Cấu trúc with an aim of + V(ing)

With an aim of V-ing, S + V + …

Ví dụ:

With an aim of becoming a professional dancer, Susan has trained a lot.

(Để trở thành một vũ công chuyên nghiệp, Susan đã khổ luyện rất nhiều)

Cấu trúc with a view to + V(ing)

With a view to V(ing) + S + V + ….

Ví dụ:

With a view to studying abroad in the UK, I have to practice speaking English a lot.

(Để đi du học ở Anh, tôi phải luyện nói tiếng Anh rất nhiều)

Bài Tập Cấu Trúc In Order To

Sử dụng cấu trúc in order to, viết lại các câu dưới đây sao cho ý nghĩa không đổi.

I bought a lot of juicy fruits. I will go to visit my grandparents today. I take off my coat. I was feeling hot. She bought a new phone because she wanted to give it to her son for his birthday. I am studying hard because I want to become a professor in the future. You should apply sunscreen so that you won’t get sunburnt. I am dieting. I want to get my “summer body”. I need to buy some floral dresses. I will go to the beach this weekend. My mom taught me how to cook. She wants me to help her with preparing dinner. You should get up earlier if you don’t want to be late for work. I turn off the radio. I want to focus on working.

Đáp án:

I bought a lot of juicy fruits in order to visit my grandparents. I take off my coat in order not to feel hot. She bought a new phone in order to give it to her son for this birthday I am studying hard in order to become a professor in the future. You should apply sunscreen in order not to get sunburnt. I am dieting in order to get my “summer body”. I need to buy some floral dresses in order to go to the beach this weekend. My mom taught me how to cook in order to help her with preparing dinner. You should get up earlier in order not to be late for work. I turn off the radio in order to focus on working.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cấu trúc diễn tả mục đích in order to mà chúng tôi muốn truyền tải tới các bạn. Như bạn thấy đấy, cấu trúc in order to không quá phức tạp, chỉ cần bạn nắm rõ 2 cấu trúc cơ bản để áp dụng nhuần nhuyễn vào thực tế. Đặc biệt, để việc giao tiếp trở nên linh hoạt hơn, bạn có thể sử dụng các cấu trúc có ý nghĩa tương đương thay thế cho in order to nhé!!

Đừng quên like, share bài viết này và tiếp tục theo dõi engbreaking.com để biết thêm nhiều cấu trúc tiếng Anh hay ho.

Phiên bản Eng Breaking 2022 vượt trội hơn – GOGA: tiết kiệm hơn, dễ dàng hơn, chúng tôi tin chỉ với 15 phút mỗi ngày luyện nghe-nói cùng GOGA, bạn sẽ làm chủ được tiếng Anh Tìm Hiểu App tiếng Anh GOGA phiên bản Premium Ngay Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ 15 Phút Chơi Game Hàng Ngày

1189 Bình luận

Với GOGA chúng tôi tin rằng: chỉ cần luyện nghe, luyện nói và kết hợp nghe – nói trở thành phản xạ của bạn. Bạn sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh chỉ với 15 phút mỗi ngày. Tìm Hiểu App tiếng Anh GOGA phiên bản Premium Ngay Giao Tiếp Tiếng Anh Trôi Chảy Chỉ 15 Phút Chơi Game Hàng Ngày

Open this in UX Builder to add and edit content

“In order to” là gì? Tìm hiểu cách dùng chi tiết và các cấu trúc tương đương

Bạn có biết trong tiếng Anh, để diễn tả mục đích của một hành động thì nên sử dụng cấu trúc nào không? “In order to” thường được dùng trong các câu như vậy. Hãy cùng tham thảo bài viết sau đây của FLYER để hiểu được chính xác “in order to” là gì, cũng như áp dụng cấu trúc này một cách hiệu quả nhất vào trong cuộc sống và làm tốt các bài thi.

1. “In order to” là gì?

Cấu trúc “in order to” mang nghĩa là “để”, “để mà”. Được sử dụng trong câu nhằm diễn tả mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

“In order to” là gì?

Ví dụ:

Jane got up early in order to go to the school on time.

(Jane thức dậy sớm để đến trường đúng giờ)

=> Trong ví dụ này, “in order to” diễn tả việc “thức dậy sớm” nhằm mục đích để “đến trường đúng giờ”.

go to the school on time. (Jane thức dậy sớm để đến trường đúng giờ) => Trong ví dụ này, “in order to” diễn tả việc “thức dậy sớm” nhằm mục đích để “đến trường đúng giờ”. She went shopping in order to buy a new dress.

(Cô ấy đã đi mua sắm để mua một chiếc váy mới)

=> Hành động “đi mua sắm” nhằm mục đích để “mua một chiếc váy mới”.

Ngoài ra, “In order to” còn được sử dụng để nối hai câu chỉ mục đích

Ví dụ:

John wears warm clothes in winter in order not to get a cold.

get a cold. (John mặc quần áo ấm vào mùa đông để không bị cảm lạnh)

2. Cấu trúc và cách dùng của “in order to”

2.1. Mục đích của hành động hướng đến chủ thể của hành động

Khi mục đích của hành động hướng đến chủ thể của hành động được nêu ở phía trước, “in order to” có cấu trúc như sau:

S + V + in order (not) to + V

Cấu trúc của “in order to”

Ví dụ:

I will go to France in order to improve my French.

(Tôi sẽ đến Pháp để nâng cao trình độ tiếng Pháp của mình)

improve my French. (Tôi sẽ đến Pháp để nâng cao trình độ tiếng Pháp của mình) I studied hard in order not to fail the upcoming final exam.

(Tôi học hành chăm chỉ để không bị trượt kỳ thi cuối kỳ sắp tới)

2.2. Mục đích của hành động hướng đến đối tượng khác

Khi mục đích của hành động hướng tới một đối tượng khác, ta sử dụng cấu trúc sau:

S + V + in order + for somebody + (not) + to + V

Cấu trúc của “in order to”

Ví dụ:

I went shopping in order for mom to buy new jeans.

(Tôi đi mua sắm để mua cho mẹ quần jean mới)

for mom buy new jeans. (Tôi đi mua sắm để mua cho mẹ quần jean mới) John studies hard in order for his parents to be proud of him.

(John học hành chăm chỉ để cha mẹ tự hào về mình)

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “in order to”

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “in order to”

Trường hợp cấu trúc “in order to” được dùng để nối 2 câu chỉ mục đích với nhau, các bạn cần lưu ý những điều sau:

Hai câu đó phải có cùng chủ ngữ.

Khi dùng cấu trúc “in order to” để nối 2 câu, bạn cần phải loại bỏ chủ ngữ ở câu sau và bỏ các động từ “like, want, hope,…”, giữ lại những động từ theo sau ở dạng động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

Linda always studies hard. She wants to get a higher score this semester.

(Linda luôn học tập chăm chỉ. Cô ấy muốn đạt điểm cao hơn trong học kỳ này)

=> Linda always studies hard in order to get a higher score this semester.

(Linda luôn học tập chăm chỉ để đạt điểm cao hơn trong học kỳ này)

4. Một số cấu trúc tương đương với “in order to”

Như đã đề cập ở phần giới thiệu, có một số cấu trúc khác cũng được dùng để diễn tả mục đích của hành động. Vậy các cấu trúc tương đương với “in order to” là gì nhỉ? Hãy cùng FLYER tìm hiểu qua phần này nhé!

4.1. Cấu trúc “so that”

Một cấu trúc tương tự với “in order to” thường gặp là so that. Khi dùng cấu trúc này, chúng ta kết hợp thêm các động từ khiếm khuyết (can/ could/ will/ would).

Cấu trúc:

S + V + so that S + can/ could/ will/ would + (not) + V

Ví dụ minh hoạ

Ví dụ:

Jimmy studied very hard in order to get high scores.

=> Jimmy studied very hard so that he can get high scores.

Jimmy đã học tập rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm số cao.

Jane got up early this morning in order to catch the flight.

=> Jane got up early this morning so that she will catch the flight.

Jane dậy sớm sáng nay để kịp chuyến bay.

4.2. Cấu trúc “so as to”

“So as to” có cấu trúc tương tự như “in order to”, 2 cấu trúc này có thể thay thế nhau trong hầu hết các trường hợp.

Cấu trúc:

Mục đích hướng đến chủ thể được nêu phía trước:

S + V + so as (not) to + V

Ví dụ:

I will do my best in order to learn how to play the piano.

=> I will do my best so as to learn how to play the piano.

Mình sẽ cố gắng hết sức để học chơi đàn piano.

Mục đích hướng đến đối tượng khác:

S + V + so as + for somebody + (not) + to + V

Ví dụ:

I will save money in order for my sister to buy a birthday gift.

=> I will save money so as for my sister to buy a birthday gift.

Mình sẽ tiết kiệm tiền để mua một món quà sinh nhật cho em gái.

4.3. Cấu trúc “to + V”

Đây là cấu trúc đơn giản nhất mang ý nghĩa tương đương với “in order to”. Ở dạng phủ định, chúng ta không sử dụng “not + to V” để thay thế cho “in order not to V”.

Ví dụ minh hoạ “in order to”

Ví dụ:

I must have a new computer in order to play this game.

=> I must have a new computer to play this game.

Mình phải có một chiếc máy tính mới để chơi trò chơi này.

I will save money in order to go traveling this summer.

=> I will save money to go traveling this summer.

Mình phải tiết kiệm tiền để đi du lịch hè này.

4.4. “With an aim of V-ing”

“With an aim of V-ing” làm một cấu trúc khác tương tự với “in order to”. Hãy tìm hiểu về cấu trúc này cùng ví dụ tham khảo nhé.

Cấu trúc:

With an aim of V-ing, S + V + …

Ví dụ:

I found a new English class near my house in order to study conveniently.

=> With an aim of studying conveniently, I found a new English class near my house.

Để học tập thuận tiện, mình đã tìm một lớp học tiếng Anh mới ở gần nhà.

I used my savings in order to buy a new phone.

=> With an aim of buying a new phone, I used my savings.

Để mua chiếc điện thoại mới, mình đã sử dụng tiền tiết kiệm.

4.5. “With a view to V-ing”

Ở dạng bài tập viết lại khó thường hay sử dụng cấu trúc này. Nhưng nếu bạn hiểu được cách sử dụng chính xác thì bạn hoàn toàn giải quyết được những bài tập này một cách dễ dàng.

Cấu trúc:

With a view to V-ing, S + V + …

Ví dụ minh hoạ cấu trúc “in order to”

Ví dụ:

I listen carefully in order to understand what the teacher said.

→ With a view to understanding what the teacher said, I have to listen carefully.

(Để hiểu được giáo viên đang nói gì, mình phải lắng nghe rất cẩn thận)

understand what the teacher said. → what the teacher said, I have to listen carefully. (Để hiểu được giáo viên đang nói gì, mình phải lắng nghe rất cẩn thận) Lisa is decorating her house in order to celebrate her birthday party.

→ With a view to celebrating her birthday party, Lisa is decorating her house.

(Lisa đang trang trí ngôi nhà của mình để tổ chức tiệc sinh nhật)

5. Bài tập

Bài 1: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc “in order to”

Welcome to your in order to là gì 1. I want to take tomorrow off, because I want to visit my old friend. 2. I take off my coat. I was feeling hot. 3. Mary bought a new computer because she wanted to give it to her son for his birthday. 4. He’s studying very hard because he wants to become a lawyer in the future. 5. You should take your raincoat if you don’t want to get wet.

Bài 2: Điền “in order to/in order not to” vào chỗ trống thích hợp.

Welcome to your in order to là gì 1. Lisa has taken an English writing course improve her writing skill. 2. My friend is studying hard at the moment pass her exam. 3. My brother has gone to bed early wake up early. 4. She put on her coat keep warm. 5. Everybody should take exercise every day get good health. 6. Make sure that all of the notes have been recorded find them difficult. 7. You should have taken a taxi be late for the party. 8. My best friend and I have taken our camera take photos during our holiday. 9. My brother needs to save a lot of money buy a new laptop. 10. Linda turned off the music concentrate on her study.

6. Lời kết

Bài viết trên đã tổng hợp chi tiết cấu trúc và cách sử dụng của “in order to”. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu được “in order to” là gì, cũng như phân biệt với các cấu trúc tương đương khác. Hãy luyện tập thường xuyên hơn để vận dụng linh hoạt kiến thức này vào trong giao tiếp hàng ngày các bạn nhé!

Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh mới cực kỳ hấp dẫn. Với những đề luyện thi kết hợp các trò chơi thu hút cùng giao diện đẹp mắt, FLYER sẽ giúp cho việc ôn luyện tiếng Anh của các bạn trở nên vô cùng thú vị.

>>> Xem thêm:

키워드에 대한 정보 in order to

다음은 Bing에서 in order to 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO.

  • 동영상
  • 공유
  • 카메라폰
  • 동영상폰
  • 무료
  • 올리기

ENGLISH #- #Leaning: #IN #ORDER #TO #/ #SO #AS #TO.


YouTube에서 in order to 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO. | in order to, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Comment