To For Of | Bài 34 Cách Sử Dụng Các Giới Từ To, For, Of 380 개의 새로운 답변이 업데이트되었습니다.

당신은 주제를 찾고 있습니까 “to for of – Bài 34 Cách sử dụng các giới từ To, For, Of“? 다음 카테고리의 웹사이트 you.tfvp.org 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: you.tfvp.org/blog. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 Quốc Nguyễn Tuấn 이(가) 작성한 기사에는 조회수 17,634회 및 좋아요 452개 개의 좋아요가 있습니다.

to for of 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 Bài 34 Cách sử dụng các giới từ To, For, Of – to for of 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

to for of 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Cách dùng giới từ Of, To và For trong tiếng Anh – Báo Song Ngữ

Hãy cùng theo dõi và ghi nhớ những kiến thức được cung cấp trong bài viết này để sử dụng 3 giới từ phổ biến nhất: Of, To và For: cách dùng, …

+ 여기를 클릭

Source: baosongngu.net

Date Published: 7/7/2022

View: 8608

Bài 12: Giới Từ Of, To và For, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài tập hay

Cách sử dụng giới từ Of, To và For, Toeic, ngữ pháp từ vựng, bài tập hay, Toeic Speaking Ms Ngoc ….

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: toeicspeakingmsngoc.com

Date Published: 1/22/2021

View: 4533

Cách dùng giới từ ‘Of,’ ‘To,’ ‘For’ – EFC

I need a group of 20 people to answer the questionnaires. To. Dùng để miêu tả nơi chốn. Please give this bag to Mike; Our family go to movie …

+ 여기에 표시

Source: efc.edu.vn

Date Published: 10/22/2021

View: 6799

Sự khác nhau giữa ‘to’ và ‘for’ trong câu tiếng Anh – VnExpress

“To” và “for” được dùng trong nhiều tình huống, đặc biệt cùng để nói về lý do và mục đích nhưng không thể thay thế cho nhau. – VnExpress.

+ 여기에 표시

Source: vnexpress.net

Date Published: 4/10/2022

View: 5773

Phân biệt “To” và “For” để hết sợ sai ngữ pháp – Duc Thang Bui

There was a bag on the table to the left of the doorway. (Có một cái túi trên chiếc bàn ở bên trái cửa ra vào). Cách sử dụng của giới từ “for”. Có …

+ 여기를 클릭

Source: ducthangbui.com

Date Published: 9/5/2022

View: 6327

Cách sử dụng giới từ By, For, During, Of – IDT.EDU.VN

Như các bạn cũng đã biết các giới từ By, For, During, To, Of được sử dụng rất nhiều khi giao tiếp tiếng Anh trong cả văn …

+ 여기에 자세히 보기

Source: idt.edu.vn

Date Published: 3/27/2022

View: 2522

Prepositions “Of,” “To,” “For” – Basic English Grammar

Used to indicate the use of something: … Used to mean because of: … Used to indicate time or duration: … Choose the correct preposition in each sentence. 1)I …

+ 여기에 더 보기

Source: www.talkenglish.com

Date Published: 9/12/2022

View: 7261

주제와 관련된 이미지 to for of

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 Bài 34 Cách sử dụng các giới từ To, For, Of. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

Bài 34  Cách sử dụng các giới từ To, For, Of
Bài 34 Cách sử dụng các giới từ To, For, Of

주제에 대한 기사 평가 to for of

  • Author: Quốc Nguyễn Tuấn
  • Views: 조회수 17,634회
  • Likes: 좋아요 452개
  • Date Published: 2019. 8. 8.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=Utm9xpClet8

Cách dùng giới từ Of, To và For trong tiếng Anh

Nắm bắt cách sử dụng các giới từ là không hề đơn giản; người học sẽ rất dễ có sự nhầm lẫn về cả nghĩa lẫn trường hợp sử dụng. Hãy cùng theo dõi và ghi nhớ những kiến thức được cung cấp trong bài viết này để sử dụng 3 giới từ phổ biến nhất: Of, To và For một cách thành thạo và chính xác nhé!

1. Of, To và For có giống nhau không?

Nhiều người nghĩ rằng 3 từ này có nghĩa giống nhau, vì vậy rất khó để phân biệt trên thực tế. Tuy nhiên, về cả cách dùng lẫn ý nghĩa của 3 giới từ này đều hoàn toàn khác nhau. Lý do mọi người thường nhầm lẫn giữa 3 giới từ này là bởi:

Chưa nắm rõ lý thuyết và cách dùng của các giới từ này

Hiểu sai cách dùng, mục đích của các giới từ này

Áp đặt quy tắc ngữ pháp tiếng Việt sang ngữ pháp tiếng Anh (đây là lỗi phổ biến khiến nhiều người rất dễ nhầm lẫn giữa các giới từ này; không nên suy ra một câu tiếng Anh từ tiếng Việt)

2. Giới từ OF – /ɔv, əv/

Chỉ sở hữu hoặc mối quan hệ

Ví dụ:

She is the daughter of my aunt: cô ấy là con gái CỦA dì tôi

It is the first day of the week: đó là ngày đầu tiên CỦA tuần

This is the bag of my friend: đây là chiếc túi CỦA bạn tôi

Chỉ nguồn gốc (cụm made of something)

Ví dụ:

This paper is made of bamboo: Loại giấy này được LÀM TỪ tre

The shopping bag is made of paper: Túi mua sắm được làm từ giấy

Đi cùng với các danh từ để chỉ số lượng

Ví dụ:

I would like a cup of tea: Tôi muốn một cốc trà

The number of people is increasing: Số lượng người đang tăng

Đi cùng với type, kind, sort, genre để chỉ thể loại

Ví dụ:

I like this kind of book: tôi thích thể loại sách này

What is your favorite genre of film?: thể loại phim ưa thích của bạn là gì?

Type: Thường được dùng để nói về đặc điểm riêng nào đó của một nhóm người, hoặc vật trong một tập của nhóm lớn

Kind: Thường được dùng đối với một nhóm lớn hoặc các nhóm có mối liên hệ gia đình trong tự nhiên

Sort: Thường để nói về bản chất, tính cách hơn về nhận diện đặc điểm bên ngoài của người, vật hoặc sự vật hiện tượng và có thể dùng trong trường hợp mang ý nghĩa không tích cực. Ngoài ra, còn được dùng diễn tả một sự phân loại đối tượng và thường được sử dụng cho vật hoặc động vật hơn dùng cho người.

Genre: Thường được dùng cho các loại hình nghệ thuật như phim, điện ảnh, sách, tranh vẽ, v.v.

Sử dụng cho các động từ được theo sau bởi to V:

– Một số từ sử dụng công thức: S + V + to V: Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happen, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like, prefer

Ví dụ:

I decided to stay at home: tôi quyết định ở lại nhà

I hate to go to the hospital: Tôi ghét đi đến bệnh viện

– Một số từ sử dụng công thức: S + V + O + to V: Advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish

Ví dụ: I recommend you to see the doctor as soon as possible: Tôi khuyên bạn nên đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt

I want you to finish the homework on time: Tôi muốn bạn xong bài tập đúng giờ

3. Giới từ TO – /tu:, tu, tə/

Dùng để chỉ nơi chốn, điểm đến hoặc phương hướng; một thứ gì đó/ai đó di chuyển đến nơi nào/đến ai đó

Ví dụ:

Please give this to my daughter: Làm ơn hãy đưa cái này cho con gái tôi

I and my friends go to the shopping mall: Tôi và bạn đi đến trung tâm mua sắm

Dùng để chỉ giới hạn hoặc điểm kết thúc

Ví dụ:

These shirts sale up to 70%: Những chiếc áo này được giảm giá đến 70%

The snow was piled up to the roof: Tuyết phủ kín đến tận mái nhà

Dùng để chỉ mối quan hệ

Ví dụ:

This assignment is essential to your overall grade: Bài luận này quan trọng với điểm trung bình của bạn.

I hope this gift is meaningful to you: Tôi mong món quà này có ý nghĩa đối với bạn

Dùng để diễn đạt mục đích hoặc kết quả trong mệnh đề trạng ngữ

Ví dụ:

This dress is to wear on special occasions: Bộ váy này là để mặc trong những ngày lễ đặc biệt

I buy food to cook dinner for my family: Tôi mua đồ ăn để nấu bữa tối cho cả gia đình

Dùng để chỉ khoảng thời gian from….to….: từ đâu đến đâu

Ví dụ:

I have to work from Monday to Sunday: Tôi phải làm việc từ thứ Hai đến Chủ Nhật

4. Giới từ FOR – /fɔ:,fə/

Thể hiện mục đích hoặc chức năng

Ví dụ:

This house is for rent: Căn nhà này là để cho thuê

I decorate the house for your birthday: Tôi trang trí căn nhà vì sinh nhật của bạn

Sử dụng với nghĩa “bởi vì” hoặc “cho”

Ví dụ: I bought this dress for you: Tôi mua chiếc váy này cho bạn

For this reason, I quitted my job: Vì lí do đó, tôi bỏ việc

I am sorry for being so impolite: Tôi xin lỗi bởi đã quá bất lịch sự

Dùng để chỉ một khoảng thời gian (trong bao lâu)

Ví dụ:

I have been waiting for 2 hours: Tôi đã đợi được 2 giờ đồng hồ rồi

I have done this work for a long time: Tôi đã hoàn thành công việc này từ lâu rồi

I studied in an university for a year only: Tôi học tại một trường đại học chỉ trong 1 năm.

BÀI TẬP PHÂN BIỆT TO VÀ FOR

Tom’s idea was ______ study Polish language. This is the bag ______ my friend. I arranged ______ him to have English lessons. It was never too late ________ start again. Where are you going?

– To the shop.

– Why?

– ________ buy some bread.

I studied ______ my maths quiz yesterday evening. I have worked ________ this big company since December. I am going to make dinner ______ Ellen. We went _______ the beach because it was very hot. Do you like this type _____ film? It’s impossible for us ________ finish the work in time. I’ve gone into town to look ______ a book about modern art. How long are you staying here _____? I need to work here from 1st August ______ 1st November. He and I went _______ high school together. Are you waiting _____ Marry? He is teaching people how _____ use the computer. This is some sort _____ food that I dislike. This shirt is made ______ cotton. Bring me some books _____ you. What are you going ______ do after the film? There are plenty ____ people that want to watch this movie. We are running out _____ bread.

Answer: 1 – to. 2 – of, 3 – for, 4 – to, 5 – to, 6 – for, 7 – for, 8 – for, 9 – to, 10 – of, 11 – to, 12 – for, 13 – for, 14 – to, 15 – of, 16 – of, 17 – of, 18 – to, 19 – of, 20 – of

XEM THÊM:

Bài 12: Giới Từ Of, To và For, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài tập hay- Toeic Speaking Ms Ngọc

Of

The secret of this game is that you can’t ever win.

The highlight of the show is at the end.

The first page of the book describes the author’s profile.

Don’t touch it. That’s the bag of my friend’s sister.

I always dreamed of being rich and famous.

I got married in the summer of 2000.

This is a picture of my family.

I got a discount of 10 percent on the purchase.

I drank three cups of milk.

A large number of people gathered to protest.

I had only four hours of sleep during the last two days.

He got a perfect score of 5 on his writing assignment.

To

I am heading to the entrance of the building.

The package was mailed to Mr. Kim yesterday.

All of us went to the movie theater.

Please send it back to me.

The snow was piled up to the roof.

The stock prices rose up to 100 dollars.

Được sử dụng để chỉ mối quan hệ:

This letter is very important to your admission.

My answer to your question is in this envelop.

Do not respond to every little thing in your life.

I work nine to six, Monday to Friday.

It is now 10 to five. (In other words, it is 4:50.)

For

This place is for exhibitions and shows.

I baked a cake for your birthday.

I put a note on the door for privacy.

She has been studying hard for the final exam.

I am so happy for you.

We feel deeply sorry for your loss.

For this reason, I’ve decided to quit this job.

He’s been famous for many decades.

I attended the university for one year only.

This is all I have for today.

[Quiz 1]

View Answers

Used for belonging to, relating to, or connected with:Được sử dụng cho thuộc về, liên quan tới hoặc có mối liên hệ tới :Được sử dụng để chỉ ra sự tham khảo:Được sử dụng để nói về số lượng hoặc con số:Được sử dụng để chỉ địa điểm, người hoặc vật mà ai đó hoặc vật gì đó di chuyển về phía hoặc hướng một thứ gì đó:Được sử dụng để chỉ ra một giới hạn hoặc một điểm kết thúc:Được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian hoặc một khoảng thời gian:Được sử dụng để chỉ ra việc sử dụng thứ gì đó:Được sử dụng có nghĩa là do vì:Được sử dụng để chỉ thời gian hoặc thời gian:Choose the correct preposition in each sentence.1)I slept ………………..(of, to, for) only two hours last night.2)It was my first trip ………………..(of, to, for) Hawaii.3)Turn off the TV and go straight………………..(of, to, for) bed.4)This book was written ………………..(of, to, for) the people who want to learn how to play a guitar.5)I was late ………………..(of, to, for) school.6)Spencer is one ………………..(of, to, for) my best friends.1) for2) to3) to4) for5) for6) of

Cách dùng giới từ ‘Of,’ ‘To,’ ‘For’

Giới từ là những từ chỉ vị trí, trong bài học này, chúng mình sẽ giúp các bạn phân biệt cách dùng 3 giới từ ‘Of,’ ‘To,’ ‘For’. Đây là 3 loại giới từ rất đơn giản nhưng vẫn xó khá nhiều bạn dùng sai. Hãy cùng theo dõi bài học dưới đây nhé.

Of

Dùng để chỉ một mối liên hệ giữa cái này với cái khác

This is the bag of my sister

My kids always dreamed of being a superman

Monday is the first day of the week

Dùng để miêu tả nguồn gốc của cái gì đó

I was born in the summer of 1999

Papers are made of wood.

This is the photo of my parent.

Dùng để miêu tả một số lượng

I want a cup of tea

A large number of people come here to watch the music show

I need a group of 20 people to answer the questionnaires.

To

Dùng để miêu tả nơi chốn

Please give this bag to Mike

Our family go to movie theater

Dùng để miêu tả một giới hạn hoặc điểm kết thúc

The snow was piled up to the roof.

The lipstick prices rose up to $40.

Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE

Dùng để miêu tả một mối quan hệ

This letter is very important to your admission.

My answer to your invitation is yes.

Dùng để miêu tả khoảng thời gian

I work from 8 am to 6 pm.

For

Chỉ sự sử dụng cho một mục đích nào đó

This place is for exhibitions and shows.

I made a cake for your birthday

She has been studying hard for the final exam.

Dùng để nói về một lí do nào đó

I am so happy for you.

I am so sorry for my mistakes.

Dùng để chỉ về khoảng thời gian

He’s been a famous singer for many decades.

I attended the university for 4 years.

This is the meal that we have for dinner.

Trên đây là toàn bộ cách dùng của các giới từ Of, To, For. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của các bạn.

Sự khác nhau giữa ‘to’ và ‘for’ trong câu tiếng Anh

“To” và “for” được dùng trong nhiều tình huống, đặc biệt cùng để nói về lý do và mục đích nhưng không thể thay thế cho nhau.

“To” và “for” thường được dùng làm giới từ. Thay đổi giới từ, chẳng hạn sử dụng “to” thay cho “for”, cũng có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu. Đôi khi, nếu dùng giới từ sai, bạn sẽ tạo ra một câu không đúng ngữ pháp. Vì vậy, hãy bắt đầu bằng cách nói về một trong những cách sử dụng phổ biến nhất và gây bối rối nhất của “to” và “for” – dùng khi nói về lý do và mục đích.

Giới từ “to” và “for” thường được dùng để nói về lý do ai đó đã làm điều gì đó. Ví dụ:

– Why did you travel to London? – I traveled to London to improve my English. (Tại sao bạn tới London? – Tôi tới London để cải thiện tiếng Anh của mình).

– Why did she buy a cake? – She bought a cake for her brother’s birthday. (Tại sao cô ấy mua bánh? – Cô ấy mua bánh cho sinh nhật của anh trai cô ấy).

Trong những ví dụ trên, “to” và “for” có nghĩa giống nhau, đều chỉ mục đích, nhưng không được sử dụng theo cách giống nhau. Ví dụ, bạn không thể nói “I traveled to London for improve my English”.

Bạn cần sử dụng “to” khi lý do hoặc mục đích là động từ và “for” khi lý do hoặc mục đích là danh từ.

Ảnh: Espresso English.

Một số cách dùng khác của “to”:

“To” được dùng khi nói về sự thay đổi hướng, di chuyển từ điểm này sang điểm khác. Ví dụ:

– I need you to take these books to Mary. (Tôi cần bạn mang những quyển sách này tới cho Mary).

– We are going to Paris next Tuesday. (Tôi sẽ tới Paris vào thứ ba tới).

“To” cũng được dùng với các động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Ví dụ:

– Nina loves to talk on the phone. (Nina thích nói chuyện trên điện thoại).

– When do you want to eat dinner? (Bạn muốn ăn tối khi nào).

Ngoài ra, “to” còn được sử dụng khi so sánh hai thứ và thể hiện sở thích của một người. Ví dụ:

– I prefer coffee to tea. (Tôi thích cà phê hơn trà).

– She prefers reading books to watching movies. (Cô ấy thích đọc sách hơn xem phim).

Một số cách dùng khác của “for”:

“For” có thể được dùng khi bày tỏ sự cảm ơn hoặc biết ơn. Bạn sẽ dùng từ này để giải thích lý do cảm ơn người khác. “For” sẽ được theo sau bởi một danh từ hoặc danh động từ (dạng V-ing). Ví dụ:

– Thank you for teaching me to play the guitar. (Cảm ơn bạn đã dạy tôi chơi guitar).

– Thanks so much for the new shoes! (Cảm ơn rất nhiều vì đôi giày mới).

“For” cũng được sử dụng để nói về khoảng thời gian mà điều gì đó xảy ra. Ví dụ:

– I waited at the station for two hours. (Tôi đã đợi ở nhà ga hai tiếng).

– We’ve known each other for a long time. (Chúng tôi đã biết nhau trong một thời gian dài).

Bạn cũng có thể sử dụng “for” khi thể hiện sự đồng ý, ủng hộ. Ví dụ:

– Are you for or against the women’s movement? (Bạn ủng hộ hay phản đối phong trào của phụ nữ).

Dương Tâm (Theo FluentU)

Phân biệt “To” và “For” để hết sợ sai ngữ pháp

Với nhiều người học tiếng Anh nói chung, IELTS nói riêng, thì ngữ pháp là phần dễ kiếm điểm nhất.

Nhưng nếu để ý kỹ, thì Grammar cũng chính là phần dễ mất điểm nhất, đặc biệt là những cái lặt vặt như giới từ.

Đây là những kiến thức cơ bản nhất mà bạn cần nắm được trước khi tham gia các khoá học IELTS để tránh mất thời gian phải ôn lại. Cùng với bài viết phân biệt “until” và “by”, bài phân tích này sẽ giúp các bạn biết cách dùng giới từ “to” và “for” một cách dễ dàng và đơn giản nhất.

Cách sử dụng của giới từ “to”

Theo như từ điển Longman, có khoảng 22 cách sử dụng của “to” khi đóng vai trò là giới từ.

Vậy cách đơn giản nhất là gì?

Chúng ta thường dùng “to” khi muốn đề cập đến sự di chuyển. Hay nói một cách khác, đó là thể hiện sự vận động có phương hướng một cách rõ ràng.

Ví dụ:

She stood up and walked to the window. (Cô ta đứng dậy và bước đến bên cửa sổ).

the window. (Cô ta đứng dậy và bước đến bên cửa sổ). There was a bag on the table to the left of the doorway. (Có một cái túi trên chiếc bàn ở bên trái cửa ra vào).

Cách sử dụng của giới từ “for”

Có rất nhiều cách dùng của giới từ “for” trong tiếng Anh. Nhưng, chúng ta có thể dùng “for” trong hai trường hợp phổ biến nhất như sau:

Dùng “for” để nói về một vật (hay người) nào đó làm một việc mang lại lợi ích cho vật (người) khác.

Ví dụ:

IELTS Duc Thang Bui offer a basic English course for beginners. (IELTS Duc Thang Bui có mở lớp học tiếng anh cơ bản cho những người mới bắt đầu).

beginners. (IELTS Duc Thang Bui có mở lớp học tiếng anh cơ bản cho những người mới bắt đầu). Someone left a mesage for you. (Có ai đó để lại lời nhắn cho bạn).

Dùng “for” khi ai đó nêu ra nguyên nhân, lý do cho một việc đang/ đã/ sẽ diễn ra.

Ví dụ:

I’ve bought him a watch for his birthday. (Tôi vừa mua một các đồng hồ cho sinh nhật của anh ấy).

his birthday. (Tôi vừa mua một các đồng hồ cho sinh nhật của anh ấy). The staffs usually have to prepare the documents for the regular meetings. (Đội ngũ nhân viên thường xuyên phải chuẩn bị giấy tờ cho các buổi họp định kỳ).

Tham khảo các khoá học IELTS và tiếng Anh hiệu quả để được dạy kỹ hơn về chủ điểm ngữ pháp này.

Phân biệt “to” và “for” để không mất điểm ngữ pháp IELTS

Để thấy sự khác nhau giữa “to” và “for”, chúng ta cùng xét qua ví dụ cho dễ hiểu nhé.

Xét ví dụ của hai giới từ khi đi kèm với hai động từ “write” và “read”:

Ví dụ:

I always write to my dad twice a month.

Hoặc

I always write for my dad twice a month.

Và:

I usually read to my kids at night.

Hoặc

I usually read for my kids at night.

Với cả ‘write’ và ‘read’, chúng ta dùng giới từ ‘to’ khi muốn nói rằng người bố nhận bức thư và đứa trẻ được nghe những gì ở trong quyển sách.

Bây giờ, hãy thêm bổ ngữ trực tiếp vào trong câu:

I always write a letter to my dad twice a month.

Và:

I usually read books to my kids at night.

Như vậy, ta có thể thấy ở đây, khi thêm bổ ngữ vào, thì câu ví dụ có nghĩa dùng để biểu thị ai (hoặc đôi khi cái gì) là người nhận của bổ ngữ trực tiếp.

Tuy nhiên khi muốn chỉ ra rằng chúng ta đang hành động thay người khác– thay vì người đó tự thực hiện hành động này – hãy sử dụng “for”:

Ví dụ:

I always write letters and checks for my dad twice a month.

Câu này có nghĩa là người bố không thể tự mình viết được – vì một lý do nào đó – nên tôi giúp ông ấy viết thư và hoá đơn hai tháng một lần.

Tình huống tương tự với động từ ‘read’.

Ví dụ, nếu ta nói:

I have to read the instructions on the medicine bottles for my grandmother; her eyesight isn’t good any more.

nó có nghĩa là người bà không thể đọc hướng dẫn sử dụng trên chai thuốc được – vì mắt của bà đã không còn sáng như xưa nữa – vì vậy ta đọc những dòng chữ ấy hộ bà.

Quả thật học tiếng Anh rất lằng nhằng đúng không các bạn?

Chỉ mỗi hai giới từ “to” và “for” thôi mà cả một bài viết dài, thật dài phải không?

Nếu bạn cảm thấy vẫn chưa hiểu rõ hay muốn ôn lại thật chắc những phần ngữ pháp giống vậy, thì đừng ngần ngại tham gia khoá học tiếng Anh cơ bản, được dạy trực tiếp ở Hà Nội.

Nếu bạn ở xa, khỏi lo vì đã có lớp học IELTS Online có hệ thống kiến thức khoa học để được luyện tập phần ngữ pháp này.

Còn bạn vẫn phân vân về việc học IELTS, đọc về IELTS là gì – Làm thế nào để học IELTS để có quyết định sáng suốt nhất.

Và cũng đừng quên chia sẻ bài viết này tới những người cũng đang có thắc mắc như bạn nhé.

4/5 – (21 votes)

Cách sử dụng giới từ By, For, During, Of

Như các bạn cũng đã biết các giới từ By, For, During, To, Of được sử dụng rất nhiều khi giao tiếp tiếng Anh trong cả văn nói và văn viết, việc luyện tập ngữ pháp tiếng Anh với những mẫu câu sử dụng chúng là hết sức cần thiết. Trong bài này các bạn hãy cùng IDT.EDU.VN tìm hiểu cách dùng các giới từ, vị trí của các giới từ By, For, During, To, Of trong câu.

1: Cách dùng by – Cách sử dụng by phổ biến nhất

Cách sử dụng by trong các thành ngữ nói lên cách thức ta làm một việc nào đó hoặc cách thức một việc gì đó xẩy ra. Cách thức chúng ta đi lại, phương tiện.

Ví dụ:

I go to the bank by bus. Tôi đi tới nhà băng bằng xe buýt.

We hadn’t arranged to meet. We met by chance. Chúng tôi đã không hẹ gặp, chúng tôi tình cờ gặp nhau.

Cách dùng by trong câu bị động.

Ví dụ:

The book was read by millions of people Cuấn sách này được đọc bởi hàng triệu độc giả

Cách dùng by khi nói về khoảng cách với nghĩa gần, cạnh.

Ví dụ:

My house by the church Nhà tôi gần nhà thờ.

Cách dùng by làm tiêu chuẩn, đơn vị hoặc sử dụng trong các phép tính.

Ví dụ:

Rent a car by the day. Ô tô cho thuê theo ngày.

6 multipled by 2 equals 12 . 6 nhân 2 bằng 12.

The room measures fifteen by twenty feet. Căn phòng này 15 bộ chiều rông và 20 bộ chiều dài.

2: Cách sử dụng giới từ For và During

Cách dùng for để chỉ người được dự kiến nhận hay được lợi từ một cái gì.

Ví dụ:

A letter for you Một bức thư cho bạn.

Cách dùng for chỉ mục đích hoặc chức năng.

Ví dụ:

Is this the train for Glasgow Chuyến tầu này đi Glasgow phải không?

I bought this house for the following reasons Tôi đã mua ngôi nhà này vì những lý do sau đây

Chúng ta dùng for + một khoảng thời gian (for six years, for two hours, for a week….) để nói rằng một sự việc nào đó diễn ra trong bao lâu.

Ví dụ:

I’ve live in this house for six months Tôi đã sống trong căn nhà được 6 tháng.

Lưu ý: không dùng during trong những trường hợp sau

it rained for three days without stopping (không nói “during three day’s”) Trời đã mưa không ngớt trong ba ngày

Chúng ta dùng During + danh từ để chỉ lúc nòa sự việc xẩy ra (không phải trong bao lâu)

During the film, during our holiday, during the night…

Ví dụ:

I fell asleep during the film. Tôi đã ngủ gật trong buổi chiếu phim.

3: Cách sử dụng giới từ ” To “

Cách dùng To để chỉ phương hướng, tọa lạc ở một vị trí cụ thể.

Ví dụ:

She is walking to the office. Cô ấy đang đi về phí bưu điện

There are mountains to the south Có những quả núi ở phía nam.

Cách dùng to để chỉ cho tới tận, đến tới (về không gian)

Ví dụ:

That garden extends to the river bank. Khu vườn đó trải rộng tới bờ sông

Cách dùng to để chỉ về thời gian trước một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

A quarter to two 2 giờ kém 15.

Cách dùng to để diễn đạt mục đích hoặc kết quả trong mệnh đề trạng ngữ.

Ví Dụ:

He came to help me Anh ấy đến để giúp tôi.

She ran to the station only to find that the train had left. Cô ấy chạy tới nhà ga chỉ để nhìn thấy con tầu đã đi.

4: Cách sử dụng giới từ ” OF “.

Giới từ of được dùng để chỉ sự sở hữu thuộc về.

Ví dụ:

A friend of mine . Một người bạn của tôi.

Giới từ of dùng để chỉ sự liên quan hoặc mô tả người hoặc vật

Ví dụ:

A photograph of my cat Bức ảnh chụp con mèo của tôi.

Giới từ of cho thấy mối quan hệ giữa các bộ phận và tổng thể của một cái gì đó.

Ví dụ:

A member of the football team. Một thành viên của đội đá bóng.

Trên đây là các ví dụ về cách dùng các giới từ phổ biến như By, For, During, Of cũng như cách sử dụng các giới từ này.

Prepositions “Of,” “To,” “For”

Of Used for belonging to, relating to, or connected with:

The secret of this game is that you can’t ever win.

The highlight of the show is at the end.

The first page of the book describes the author’s profile.

Don’t touch it. That’s the bag of my friend’s sister.

I always dreamed of being rich and famous. Used to indicate reference:

I got married in the summer of 2000.

This is a picture of my family.

I got a discount of 10 percent on the purchase. Used to indicate an amount or number:

I drank three cups of milk.

A large number of people gathered to protest.

I had only four hours of sleep during the last two days.

He got a perfect score of 5 on his writing assignment. To Used to indicate the place, person, or thing that someone or something moves toward, or the direction of something:

I am heading to the entrance of the building.

The package was mailed to Mr. Kim yesterday.

All of us went to the movie theater.

Please send it back to me. Used to indicate a limit or an ending point:

The snow was piled up to the roof.

The stock prices rose up to 100 dollars. Used to indicate relationship:

This letter is very important to your admission.

My answer to your question is in this envelop.

Do not respond to every little thing in your life. Used to indicate a time or a period:

I work nine to six, Monday to Friday.

It is now 10 to five. (In other words, it is 4:50.) For Used to indicate the use of something:

This place is for exhibitions and shows.

I baked a cake for your birthday.

I put a note on the door for privacy.

She has been studying hard for the final exam. Used to mean because of:

I am so happy for you.

We feel deeply sorry for your loss.

For this reason, I’ve decided to quit this job. Used to indicate time or duration:

He’s been famous for many decades.

I attended the university for one year only.

This is all I have for today.

[Quiz 23.1]

Choose the correct preposition in each sentence.

1)I slept (of, to, for) only two hours last night.

2)It was my first trip (of, to, for) Hawaii.

3)Turn off the TV and go straight (of, to, for) bed.

4)This book was written (of, to, for) the people who want to learn how to play a guitar.

5)I was late (of, to, for) school.

6)Spencer is one (of, to, for) my best friends.

View Answers [23.1]

1) for

2) to

3) to

4) for

5) for

6) of

FREE: : The English Grammar Book is now available in an App for FREE.

Android: English Grammar Book

iPhone/iPad: English Grammar Book

키워드에 대한 정보 to for of

다음은 Bing에서 to for of 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 Bài 34 Cách sử dụng các giới từ To, For, Of

  • 동영상
  • 공유
  • 카메라폰
  • 동영상폰
  • 무료
  • 올리기

Bài #34 # #Cách #sử #dụng #các #giới #từ #To, #For, #Of


YouTube에서 to for of 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 Bài 34 Cách sử dụng các giới từ To, For, Of | to for of, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Comment